Lịch Âm 20/10 - Âm lịch ngày 20 tháng 10 năm 1967

lịch vạn niên ngày 20 tháng 10 năm 1967 lịch âm ngày 20/10/1967

Lịch dương
Tháng 10

Năm 1967

20
Thứ Sáu
Ngày Phụ nữ Việt Nam
Lịch âm
Tháng Chín

Năm Đinh Mùi

17
Ngày: Đinh Tỵ, Tháng: Canh Tuất
Tiết: Hàn lộ

Ngày Dương Lịch: 20-10-1967

Ngày Âm Lịch: 17-9-1967

Ngày Minh Đường Hoàng đạo: Mang lại nguồn năng lượng tích cực, tâm lý lạc quan, phấn chấn, làm việc gì cũng thành công và gặp nhiều may mắn.

Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Khi bạn không thể tìm thấy ánh nắng mặt trời, hãy là ánh nắng mặt trời.

Tử vi ngày Đinh Tỵ

Người sinh năm Đinh Tỵ thường có cuộc sống bình lặng nhưng ổn định. Họ có thể gặp khó khăn trong một số giai đoạn nhất định của đời sống, đặc biệt là ở độ tuổi 24, 33 và 45. Tuy nhiên, nếu làm phúc đức, họ có thể gia tăng tuổi thọ.

Người tuổi Đinh Tỵ thường có nhiều biến động trong tình duyên. Nếu sinh vào các tháng như tháng 4, 8, hoặc 12 Âm lịch, họ có thể trải qua hai lần thay đổi hạnh phúc hôn nhân.

ngày 20 tháng 10 năm 1967 ngày 20/10/1967 là ngày mấy âm ngày 20/10/1967 có tốt không ngày 20 tháng 10 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 1967

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2522
2623
2724
2825
2926
3027
128/8 Mậu Tuất
Ngày quốc tế người cao tuổi
229 Kỷ Hợi
Ngày Khuyến học Việt Nam
107 Đinh Mùi
Ngày giải phóng thủ đô
129 Kỷ Dậu
Tết Trùng Cửu
1310 Canh Tuất
Ngày doanh nhân Việt Nam
1411 Tân Hợi
Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam
1512 Nhâm Tý
Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
2017 Đinh Tỵ
Ngày Phụ nữ Việt Nam
3128 Mậu Thìn
Ngày lễ hoá trang Hallowen

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 20/10/1967

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

Ngày Kỵ

Ngày 20/10/1967 (tức ngày 17/9 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch.

Cát Khánh: Tốt cho mọi việc.

Âm Đức: Tốt cho mọi việc.

Tuế hợp: Tốt mọi việc.

Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

SAO XẤU

Thiên ôn: Kỵ xây dựng.

Địa tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.

Hoả tai: Xấu đối với làm nhà, lợp nhà.

Nhân Cách: Xấu đối với cưới hỏi, khởi tạo.

Huyền Vũ: Kỵ việc mai táng.

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng.

Ngũ hành

Ngày Đinh Tỵ có Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Dậu và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Hợi, hại Hợi, hình Dần, tuyệt Tý.

Nạp âm: Đinh Tỵ có mệnh ngày là Sa Trung Thổ (Đất pha cát).

Ngày Đinh Tỵ, tức Can Chi tương đồng (cùng Hỏa), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật).

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu

- Ngày Tỵ: Không nên đi xa vì dễ mất mát tiền bạc.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 17/9 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Thập Nhị Trực

Ngày 20/10/1967 là Trực Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 20 tháng 10 năm 1967 có Sao Tỉnh soi chiếu.

Sao Tỉnh là sao tốt cho việc làm nhà, phát triển công việc, thi cử đỗ đạt, hôn sự đại cát. Kiêng kỵ an táng, xây cất mồ mả.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Chu Tước (Xấu): Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 20/10/1967, tức ngày 17/9/1967 Âm lịch (ngày Đinh Tỵ, tháng Tháng Chín, năm Đinh Mùi) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 20 tháng 10 năm 1967

Ngày 20/10/1967 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1967 thì ngày 20 tháng 10 năm 1967 Dương lịch là Thứ Sáu ngày 17 tháng 9 Âm lịch năm Đinh Mùi.

Ngày 20-10-1967 là thứ mấy?

Ngày 20 tháng 10 năm 1967 là ngày Thứ Sáu

Ngày 20/10/1967 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 20 tháng 10 năm 1967 tức ngày (17/9 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 20 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 20 tháng 10 năm 1967 là Ngày Phụ nữ Việt Nam.

Ngày 20/10 hàng năm là ngày Phụ nữ Việt Nam, kỷ niệm cột mốc thành lập Hội Phụ nữ phản đế Việt Nam (20 tháng 10 năm 1930). Đây là tổ chức do Đảng Cộng sản Việt Nam phê duyệt thành lập, sau này đổi được tên thành Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

Ngày 20/10 nhằm tôn vinh vai trò, vị trí cũng như tầm quan trọng của người Phụ nữ Việt dù là thời chiến hay thời bình thì họ vẫn là người phụ nữ Việt Nam yêu nước có trí tuệ, sức khỏe, năng động, sáng tạo, có lối sống văn hóa, có lòng nhân hậu, quan tâm tới lợi ích xã hội và cộng đồng.

Đây cũng là một ngày lễ đặc biệt nhằm tôn vinh chị em phụ nữ Việt, dành tặng những điều tốt đẹp cho người phụ nữ mình yêu thương.


Ngày Phụ nữ Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Phụ nữ Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.