Lịch Âm 6/12 - Âm lịch ngày 6 tháng 12 năm 1966
lịch vạn niên ngày 6 tháng 12 năm 1966 lịch âm ngày 6/12/1966
Năm 1966
Năm Bính Ngọ
Ngày Dương Lịch: 6-12-1966
Ngày Âm Lịch: 25-10-1966
Ngày Kim đường Hoàng đạo: Là ngày tốt, có nhiều phúc thần nên làm việc gì cũng dễ thành công, gặp nhiều may mắn
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Mây tầng nào gặp mây tầng ấy. Muốn cưới hoàng tử bản thân phải là công chúa.
Tử vi ngày Kỷ Hợi
Ngày Kỷ Hợi tọa Thiên Nguyên Dương Thổ, tàng tài tàng cung, cả đời thiên về đường tài vận, vẻ ngoài hiền từ, thông minh, giữ chữ tín. Để hóa giải Âm Thổ do nạp âm, mệnh chủ ngày Kỷ Hợi nên kết hợp với người sinh ngày Giáp Dần.
Người sinh ngày Kỷ Hợi khả năng ngoại giao tốt, đạt được cơ hội thăng tiến nếu chăm chỉ, họ sở hữu nhân duyên tốt nên được nhiều người trợ giúp, cần đặc biệt cẩn thận việc mượn tiền hộ người khác. Bản mệnh Kỷ Hợi có đường tình duyên rất thuận lợi, tuy nhiên cần đặc biệt cẩn thẩn về tiền tài.
ngày 6 tháng 12 năm 1966 ngày 6/12/1966 là ngày mấy âm ngày 6/12/1966 có tốt không ngày 6 tháng 12 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 6/12/1966
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... |
Ngày Kỵ |
Ngày 6/12/1966 (tức ngày 25/10 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTNguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng. Địa tài, trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương. Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Kim đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. SAO XẤUThổ Phủ: Kỵ xây dựng, động thổ. Thiên ôn: Kỵ xây dựng. Hoả tai: Xấu đối với làm nhà, lợp nhà. Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng. Thần Cách: Kỵ việc tế tự. Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành. Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương. Lôi Công: Xấu với việc xây dựng nhà cửa. Nguyệt Hình: Xấu mọi việc. |
Ngũ hành |
Ngày Kỷ Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ. Nạp âm: Kỷ Hợi có mệnh ngày là Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng). Ngày Kỷ Hợi, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà. - Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 25/10 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này). |
Thập Nhị Trực |
Ngày 6/12/1966 là Trực Trực Kiến. Trực Kiến thuộc nhóm thứ cát, là ngày tốt có ý nghĩa tráng kiện, vạn vật sinh sôi nảy nở. Đây là ngày phù hợp để: Xuất hành, ký kết, nhập học, kết hôn, thương lượng, phá thổ, cầu phúc, an sàng, khảo thí, khai trương, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa… Không nên đón xe mới, hạ thủy thuyền mới hay đào giếng, mở kho, lợp nhà. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 6 tháng 12 năm 1966 có Sao Phòng soi chiếu. Sao Phòng thuộc Thái dương, là sao tốt, mang tên con Thỏ. Chủ vượng về tài sản ruộng đất, giàu sang, xây cất, cưới xin vì mang vượng lộc. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Đường Phong (Tốt): Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 6/12/1966, tức ngày 25/10/1966 Âm lịch (ngày Kỷ Hợi, tháng Tháng Mười, năm Bính Ngọ) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 6 tháng 12 năm 1966
Ngày 6/12/1966 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1966 thì ngày 6 tháng 12 năm 1966 Dương lịch là Thứ Ba ngày 25 tháng 10 Âm lịch năm Bính Ngọ.
Ngày 6-12-1966 là thứ mấy?
Ngày 6 tháng 12 năm 1966 là ngày Thứ Ba
Ngày 6/12/1966 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 6 tháng 12 năm 1966 tức ngày (25/10 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 12 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 6 tháng 12 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 6 tháng 12 năm 1966 là Ngày Thành lập Hội Cựu Chiến binh Việt Nam.
Ngày 06/12/1989 Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá VI) đã quyết định thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam, từ đó ngày 6/12 hằng năm là ngày kỉ niệm của hội. Hội này xuất phát từ tình hình, nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới và đáp ứng nguyện vọng đông đảo Cựu chiến binh Việt Nam.
Ngày truyền thống của Cựu chiến binh được tổ chức hàng năm nhằm tôn vinh, biểu dương sự cống hiến to lớn của Cựu chiến binh trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm giải phóng dân tộc, làm nhiệm vụ quốc tế, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện đạo lý uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.
Ngày Thành lập Hội Cựu Chiến binh Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Thành lập Hội Cựu Chiến binh Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.