Lịch Âm 10/1 - Âm lịch ngày 10 tháng 1 năm 1965

lịch vạn niên ngày 10 tháng 1 năm 1965 lịch âm ngày 10/1/1965

Lịch dương
Tháng 1

Năm 1965

10
Chủ Nhật
Lịch âm
Tháng Chạp

Năm Giáp Thìn

8
Ngày: Giáp Tý, Tháng: Đinh Sửu
Tiết: Tiểu hàn

Ngày Dương Lịch: 10-1-1965

Ngày Âm Lịch: 8-12-1964

Ngày Thiên hình Hắc đạo: Mọi việc tiến hành không thuận lợi, rất bất lợi khi kiện tụng

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)

Có những đứa trẻ đẻ ra ở vạch đích, bạn có phi máy bay cũng không đuổi kịp.

Tử vi ngày Giáp Tý

Giáp Tý được kết hợp từ thiên can Giáp (Mộc dương) và địa chi Tý (chuột). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Ất Sửu và sau Quý Hợi. Giáp Tý hay Hoa Giáp: con số này vựa vặn là 60.

Thời trước, trong ngôn ngữ cận đại, những người có học thường sử dụng Giáp Tý để biểu thị cho sự trường thọ. Trong Tử vi, tướng số thời cổ thường sử dụng một giáp tý để tính toán số mệnh.

ngày 10 tháng 1 năm 1965 ngày 10/1/1965 là ngày mấy âm ngày 10/1/1965 có tốt không ngày 10 tháng 1 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 1965

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2825
2926
3027
3128
129/11 Ất Mão
Tết Dương Lịch
64 Canh Thân
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
75 Tân Dậu
Chiến thắng biên giới Tây Nam chống quân xâm lược
97 Quý Hợi
Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam
119 Ất Sửu
Ngày Việt Nam gia nhập WTO
1311 Đinh Mão
Ngày Khởi nghĩa Đô Lương
1412 Mậu Thìn
Ngày giỗ Tổ ngành may
2523 Kỷ Mão
Ngày Đưa Ông Táo Về Trời
2725 Tân Tỵ
Ngày ký hiệp định Paris chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 10/1/1965

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 10/1/1965 (tức ngày 8/12 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí.

Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường.

Cát Khánh: Tốt cho mọi việc.

Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Lục Hợp: Tốt mọi việc.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

SAO XẤU

Thiên Lại: Xấu mọi việc.

Hoả tai: Xấu đối với làm nhà, lợp nhà.

Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành.

Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ.

Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo.

Ngũ hành

Ngày Giáp Tý có Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Ngọ, hại Mùi, sát Mão, tuyệt Tỵ.

Nạp âm: Giáp Tý có mệnh ngày là Hải Trung Kim (Vàng trong biển).

Ngày Giáp Tý, tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Giáp: Không nên mở cửa hàng hay khai trương buôn bán vì hao tiền mất của

- Ngày Tý: Không nên gieo quẻ bói để tránh rước tai hoạ

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 8/12 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Thập Nhị Trực

Ngày 10/1/1965 là Trực Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở…

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 10 tháng 1 năm 1965 có Sao Dực soi chiếu.

Sao Dực: Vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Làm động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thanh Long Túc (Xấu): Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 10/1/1965, tức ngày 8/12/1964 Âm lịch (ngày Giáp Tý, tháng Tháng Chạp, năm Giáp Thìn) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 10 tháng 1 năm 1965

Ngày 10/1/1965 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1965 thì ngày 10 tháng 1 năm 1965 Dương lịch là Chủ Nhật ngày mùng 8 tháng 12 Âm lịch năm Giáp Thìn.

Ngày 10-1-1965 là thứ mấy?

Ngày 10 tháng 1 năm 1965 là ngày Chủ Nhật

Ngày 10/1/1965 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 10 tháng 1 năm 1965 tức ngày (8/12 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 1 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 10 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 10 tháng 1 năm 1965 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.