Lịch Âm 15/3 - Âm lịch ngày 15 tháng 3 năm 1963
lịch vạn niên ngày 15 tháng 3 năm 1963 lịch âm ngày 15/3/1963
Năm 1963
Năm Quý Mão
Ngày Dương Lịch: 15-3-1963
Ngày Âm Lịch: 20-2-1963
Ngày Chu tước Hắc đạo: Kỵ việc tranh cãi và kiện tụng, tuyệt đối cần giữ tính tình ôn hòa
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Những gì chúng ta sợ làm nhất thường là những gì chúng ta cần làm nhất -Tim Ferriss
Tử vi ngày Đinh Tỵ
Người sinh năm Đinh Tỵ thường có cuộc sống bình lặng nhưng ổn định. Họ có thể gặp khó khăn trong một số giai đoạn nhất định của đời sống, đặc biệt là ở độ tuổi 24, 33 và 45. Tuy nhiên, nếu làm phúc đức, họ có thể gia tăng tuổi thọ.
Người tuổi Đinh Tỵ thường có nhiều biến động trong tình duyên. Nếu sinh vào các tháng như tháng 4, 8, hoặc 12 Âm lịch, họ có thể trải qua hai lần thay đổi hạnh phúc hôn nhân.
ngày 15 tháng 3 năm 1963 ngày 15/3/1963 là ngày mấy âm ngày 15/3/1963 có tốt không ngày 15 tháng 3 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15/3/1963
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... |
Ngày Kỵ |
Ngày 15/3/1963 (tức ngày 20/2 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng. Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch. Nguyệt Ân: Tốt mọi việc. Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự. Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch. Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành. SAO XẤUThổ Ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, cưới hỏi, cầu tài lộc, động thổ. Chu Tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch, khai trương. Câu Trận: Kỵ việc mai táng. Quả Tú: Xấu với cưới hỏi. Không phòng: Kỵ hôn nhân, cưới hỏi. Hồng sa sát: Kỵ xây cất, cưới hỏi, xuất hành. |
Ngũ hành |
Ngày Đinh Tỵ có Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Dậu và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Hợi, hại Hợi, hình Dần, tuyệt Tý. Nạp âm: Đinh Tỵ có mệnh ngày là Sa Trung Thổ (Đất pha cát). Ngày Đinh Tỵ, tức Can Chi tương đồng (cùng Hỏa), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật). Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu - Ngày Tỵ: Không nên đi xa vì dễ mất mát tiền bạc. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 20/2 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 15/3/1963 là Trực Trực Mãn. Cùng nhóm thứ cát, Trực Mãn là Trực thứ 3 của 12 Trực trong tháng, mang nghĩa đầy đủ, mỹ mãn nên thường được chọn làm ngày: Cầu tài, dời đồ, tế tự, chăn nuôi, giá thú, khai thị, lập khế ước, xuất hành, sửa kho… Tuy nhiên, nên kiêng cầu y, nhậm chức, kiện tụng trong ngày này. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 15 tháng 3 năm 1963 có Sao Tỉnh soi chiếu. Sao Tỉnh là sao tốt cho việc làm nhà, phát triển công việc, thi cử đỗ đạt, hôn sự đại cát. Kiêng kỵ an táng, xây cất mồ mả. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Tài (Tốt): Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 15/3/1963, tức ngày 20/2/1963 Âm lịch (ngày Đinh Tỵ, tháng Tháng Hai, năm Quý Mão) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 15 tháng 3 năm 1963
Ngày 15/3/1963 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1963 thì ngày 15 tháng 3 năm 1963 Dương lịch là Thứ Sáu ngày 20 tháng 2 Âm lịch năm Quý Mão.
Ngày 15-3-1963 là thứ mấy?
Ngày 15 tháng 3 năm 1963 là ngày Thứ Sáu
Ngày 15/3/1963 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 15 tháng 3 năm 1963 tức ngày (20/2 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 15 tháng 3 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 15 tháng 3 năm 1963 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.