Lịch Âm 10/3 - Âm lịch ngày 10 tháng 3 năm 1963

lịch vạn niên ngày 10 tháng 3 năm 1963 lịch âm ngày 10/3/1963

Lịch dương
Tháng 3

Năm 1963

10
Chủ Nhật
Lịch âm
Tháng Hai

Năm Quý Mão

15
Ngày: Nhâm Tý, Tháng: Ất Mão
Tiết: Kinh trập
Lễ Hội Tây Thiên Tam Đảo

Ngày Dương Lịch: 10-3-1963

Ngày Âm Lịch: 15-2-1963

Ngày Tư mệnh Hoàng đạo: Ngày tốt lành, trùng với sao Thiên Quang nên rất tốt cho các việc như: khai trương, động thổ, ký kết hợp đồng, cưới hỏi...

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)

Tất cả mọi thứ chỉ quý giá tại 2 thời điểm: Trước khi có được và sau khi mất đi.

Tử vi ngày Nhâm Tý

Người sinh ngày Nhâm Tý được trời phú cho trí tuệ thông minh, mẫn tiệp, thích các hoạt động quảng giao. Ngày có Thiên Nguyên tọa có Tỷ Kiếp nên cá tính kiên trì, cố chấp.

Tử vi của người sinh ngày Nhâm Tý tốt nhất là có Mộc để kiềm chế, Thủy là trí mà Mộc là nhân, tất sẽ tốt đẹp hòa hợp. Thủy nhiều thì tham vọng lớn, vận mệnh Thủy Mộc Thương Quan chăm chỉ, có Thủy Mộc dương hoa thì bị gièm pha, hiềm khích.

ngày 10 tháng 3 năm 1963 ngày 10/3/1963 là ngày mấy âm ngày 10/3/1963 có tốt không ngày 10 tháng 3 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 1963

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2502
2603
2704
2805
38 Ất Tỵ
Ngày Truyền Thống Bộ đội Biên phòng
712 Kỷ Dậu
Lễ hội Nghinh Cô (Bà Rịa Vũng Tàu)
813 Canh Tuất
Ngày Quốc tế Phụ nữ
1015 Nhâm Tý
Lễ Hội Tây Thiên Tam Đảo
2025 Nhâm Tuất
Ngày Quốc tế Hạnh phúc
2227 Giáp Tý
Ngày Nước sạch Thế giới
251/3 Đinh Mão
Hội Chùa Tây Phương
262 Mậu Thìn
Ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
273 Kỷ Tỵ
Ngày Thể thao Việt Nam
Tết Hàn Thực
284 Canh Ngọ
Ngày truyền thống Dân quân tự vệ
295 Tân Mùi
Hội Chùa Thầy

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 10/3/1963

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 10-3-1963 (tức ngày 15/2 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Ngày sát chủ Âm: Kiêng kỵ làm những việc liên quan tới Âm giới, ví dụ như bốc mộ, mai táng, nhập quan, đào huyệt hay xây mồ dựng mả.

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên đức hợp: Tốt mọi việc.

Thiên Quan: Tốt mọi việc.

Tuế hợp: Tốt mọi việc.

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc.

Địa phá: Kỵ xây dựng.

Địa tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.

Băng tiêu ngoạ hãm: Xuất mọi việc.

Sát chủ: Xấu mọi việc.

Nguyệt Hình: Xấu mọi việc.

Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo.

Lỗ ban sát: Kỵ việc khởi tạo.

Ngũ hành

Ngày Nhâm Tý có Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Ngọ, hại Mùi, sát Mão, tuyệt Tỵ.

Nạp âm: Nhâm Tý có mệnh ngày là Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu).

Ngày Nhâm Tý, tức Can Chi tương đồng (cùng Thủy), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật).

Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Nhâm: Không thích hợp các việc liên quân đến hạ thuỷ hay đê điều.

- Ngày Tý: Không nên gieo quẻ bói để tránh rước tai hoạ

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 15/2 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Thập Nhị Trực

Ngày 10/3/1963 là Trực Trực Thu. Vị trí thứ 10 trong 12 Trực là Trực Thu. Đây cũng là ngày tốt để làm lễ cầu tự, động thổ, mua bán, giao dịch, tế phúc, lập kế ước, tu tạo, khai thị… vì thuộc nhóm ngày thượng cát. Tuy nhiên, ngày này không nên: an táng, tảo mộ, chạy thử xe mới, cho vay, phá thổ hoặc hạ thủy tàu thuyền mới.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 10 tháng 3 năm 1963 có Sao Dực soi chiếu.

Sao Dực: Vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Làm động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Hầu (Xấu): Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 10/3/1963, tức ngày 15/2/1963 Âm lịch (ngày Nhâm Tý, tháng Tháng Hai, năm Quý Mão) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 10 tháng 3 năm 1963

Ngày 10/3/1963 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1963 thì ngày 10 tháng 3 năm 1963 Dương lịch là Chủ Nhật ngày 15 tháng 2 Âm lịch năm Quý Mão.

Ngày 10-3-1963 là thứ mấy?

Ngày 10 tháng 3 năm 1963 là ngày Chủ Nhật

Ngày 10/3/1963 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 10 tháng 3 năm 1963 tức ngày (15/2 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 3 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 10 tháng 3 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 10 tháng 3 năm 1963 (tức ngày 15/2 Âm lịch ) là Lễ Hội Tây Thiên Tam Đảo.

Lễ hội Tây Thiên được tổ chức từ ngày 15 đến 17-2 âm lịch hằng năm để tưởng nhớ và tri ân công đức lớn lao của Quốc Mẫu Lăng Thị Tiêu, Chính Vương phi của Hùng Chiêu vương thứ VII (Lang Liêu, ông tổ của bánh chưng, bánh dày) - người đã có công lớn trong việc giúp Vua Hùng mở mang bờ cõi, dạy dân trồng lúa nước, chiêu mộ quân sĩ, củng cố vương triều.

Quốc Mẫu khi tại thế là người có công cầm quân chống giặc giữ yên bờ cõi, thống nhất giang sơn, dạy dân trồng lúa, giữ lửa trong buổi bình minh của dân tộc. Sau khi mất, bà thường hiển linh, phù hộ các đời vua giữ yên bờ cõi.

Nhằm tưởng nhớ công đức của bà, nhân dân trong vùng lập đền thờ và tổ chức lễ hội long trọng. Các triều đại phong kiến từ Đinh, Lý, Trần, Lê đều sắc phong bà và cử các quan đại thần lên cúng tế hàng năm.

Tây Thiên là một quần thể kiến trúc cổ với chùa, đền, miếu, bia đá... mang đậm dấu ấn của lịch sử và văn hóa. Đại danh lam thắng cảnh Tây Thiên với núi cao rừng thẳm, suối thác hữu tình còn là trung tâm Phật giáo rộng lớn và ra đời sớm nhất ở Việt Nam.

Lễ hội Tây Thiên được tổ chức trong khuôn viên danh thắng Tây Thiên, thuộc hệ thống vườn quốc gia Tam Đảo. Hằng năm lễ hội được tổ chức nhằm tạo điều kiện cho du khách đến thưởng ngoạn cảnh đẹp, khơi dậy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc.


Lễ Hội Tây Thiên Tam Đảo người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Lễ Hội Tây Thiên Tam Đảo không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.