Lịch Âm 17/9 - Âm lịch ngày 17 tháng 9 năm 1962

lịch vạn niên ngày 17 tháng 9 năm 1962 lịch âm ngày 17/9/1962

Lịch dương
Tháng 9

Năm 1962

17
Thứ Hai
Lịch âm
Tháng Tám

Năm Nhâm Dần

19
Ngày: Mậu Ngọ, Tháng: Kỷ Dậu
Tiết: Bạch lộ

Ngày Dương Lịch: 17-9-1962

Ngày Âm Lịch: 19-8-1962

Ngày Kim quỹ Hoàng đạo: Là ngày lý tưởng để tiến hành các công việc liên quan đến hôn sự, giao tiếp, ký kết hợp đồng.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)

Một tấm lòng biết ơn là nền tảng cho mọi đức tính tốt đẹp khác.

Tử vi ngày Mậu Ngọ

Ngày Mậu Ngọ có Thiên Nguyên tọa Kiêu, tàng ấn, tàng kiếp, mệnh chất Thổ, Hỏa, hóa giải Dương Hỏa của Nạp Âm. Bản mệnh nên kết với Quý Mùi.

Người sinh ngày Mậu Ngọ có tính thiện lương, dễ mềm lòng, hay cảm thông trước những số phận khổ đau. Người sinh ngày Mậu Ngọ thích cuộc sống an nhàn, dễ chịu thoải mái, vậy nên sự nghiệp của họ không có nhiều thành tựu.

Tiền vận Mậu Ngọ gặp nhiều trắc trở, đến trung vận do cần cù nên cuộc sống gặt hái được chút thành công, cuối đời vô ưu, con cái hiếu thuận. Người sinh ngày Mậu Ngọ thấy đường tình duyên lận đận, dễ chịu tổn thương trong tình cảm.

ngày 17 tháng 9 năm 1962 ngày 17/9/1962 là ngày mấy âm ngày 17/9/1962 có tốt không ngày 17 tháng 9 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 1962

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2728
2829
2930
3001
3102
24 Quý Mão
Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam
79 Mậu Thân
Ngày thành lập Đài Tiếng nói Việt Nam
Hội Chọi Trâu Đồ Sơn
1012 Tân Hợi
Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
1214 Quý Sửu
Ngày truyền thống ngành Cơ yếu Việt Nam
Hội Nghinh Ông
1315 Giáp Dần
Tết Trung Thu
2022 Tân Dậu
Ngày Việt Nam trở thành thành viên Liên hiệp quốc
2325 Giáp Tý
Ngày Nam Bộ kháng chiến
2729 Mậu Thìn
Ngày du lịch thế giới
103

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17/9/1962

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 17/9/1962 (tức ngày 19/8 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên tài (Kim Quỹ Hoàng Đạo): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.

Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc.

Tuế hợp: Tốt mọi việc.

Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc.

Hoàng Ân: Tốt mọi việc.

SAO XẤU

Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc.

Địa phá: Kỵ xây dựng.

Địa tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.

Băng tiêu ngoạ hãm: Xuất mọi việc.

Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương.

Lỗ ban sát: Kỵ việc khởi tạo.

Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải).

Ngũ hành

Ngày Mậu Ngọ có Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Tý, hại Sửu, sát Dậu, tuyệt Hợi.

Nạp âm: Mậu Ngọ có mệnh ngày là Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời).

Ngày Mậu Ngọ, tức Chi sinh Can (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn.

- Ngày Ngọ: Không nên lợp nhà vì sẽ phải lợp lại.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 19/8 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 17/9/1962 là Trực Trực Thu. Vị trí thứ 10 trong 12 Trực là Trực Thu. Đây cũng là ngày tốt để làm lễ cầu tự, động thổ, mua bán, giao dịch, tế phúc, lập kế ước, tu tạo, khai thị… vì thuộc nhóm ngày thượng cát. Tuy nhiên, ngày này không nên: an táng, tảo mộ, chạy thử xe mới, cho vay, phá thổ hoặc hạ thủy tàu thuyền mới.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 17 tháng 9 năm 1962 có Sao Tâm soi chiếu.

Sao Tâm thuộc Thanh Long ở phương Đông, cung Mão, cầm tượng (tướng tinh) con cáo, có ngũ hành Thủy thuộc Thái Âm, chủ trị ngày thứ 2, là sao xấu (hung). Sao Tâm chủ việc kinh doanh làm ăn thua lỗ, hôn nhân bất lợi, thị phi kiện tụng.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Đường (Tốt): Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 17/9/1962, tức ngày 19/8/1962 Âm lịch (ngày Mậu Ngọ, tháng Tháng Tám, năm Nhâm Dần) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 17 tháng 9 năm 1962

Ngày 17/9/1962 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1962 thì ngày 17 tháng 9 năm 1962 Dương lịch là Thứ Hai ngày 19 tháng 8 Âm lịch năm Nhâm Dần.

Ngày 17-9-1962 là thứ mấy?

Ngày 17 tháng 9 năm 1962 là ngày Thứ Hai

Ngày 17/9/1962 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 17 tháng 9 năm 1962 tức ngày (19/8 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 9 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 17 tháng 9 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 17 tháng 9 năm 1962 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.