Lịch Âm 17/10 - Âm lịch ngày 17 tháng 10 năm 1962
lịch vạn niên ngày 17 tháng 10 năm 1962 lịch âm ngày 17/10/1962
Năm 1962
Năm Nhâm Dần
Ngày Dương Lịch: 17-10-1962
Ngày Âm Lịch: 19-9-1962
Ngày Thiên lao Hắc đạo: Làm việc gì cũng không được thuận lợi, dễ vướng vào tranh cãi, bất hòa hay kiện tụng.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
Chỉ có hai điều là vô hạn: vũ trụ và sự ngu xuẩn của con người, và tôi không chắc lắm về điều đầu tiên – Albert Einstein
Tử vi ngày Mậu Tý
Tử vi người sinh ngày Mậu Tý tính cách ôn hòa, nhanh nhạy, nhiều tài năng. Sự nghiệp gặp nhiều trở ngại, cần phải đề phòng. Mệnh chủ có đường tình duyên xuất hiện nhiều tranh chấp.
Mậu Tý thuộc Quý Thủy tàng khí, Mậu Thổ và Quý Thủy hòa hợp, vậy nên tính cách của họ ôn hòa, biết cách chăm sóc người khác.
ngày 17 tháng 10 năm 1962 ngày 17/10/1962 là ngày mấy âm ngày 17/10/1962 có tốt không ngày 17 tháng 10 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17/10/1962
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 17/10/1962 (tức ngày 19/9 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng. Minh tinh: Tốt mọi việc (nếu trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu). Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch. Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành. Dân nhật, thời đức: Tốt cho mọi việc. SAO XẤUThiên Ngục: Xấu mọi việc. Thiên Hoả: Xấu về lợp nhà. Thổ Ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự. Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành. Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch. Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành. Quả Tú: Xấu với cưới hỏi. Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải). |
Ngũ hành |
Ngày Mậu Tý có Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Ngọ, hại Mùi, sát Mão, tuyệt Tỵ. Nạp âm: Mậu Tý có mệnh ngày là Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét). Ngày Mậu Tý, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn. - Ngày Tý: Không nên gieo quẻ bói để tránh rước tai hoạ |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 19/9 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 17/10/1962 là Trực Trực Mãn. Cùng nhóm thứ cát, Trực Mãn là Trực thứ 3 của 12 Trực trong tháng, mang nghĩa đầy đủ, mỹ mãn nên thường được chọn làm ngày: Cầu tài, dời đồ, tế tự, chăn nuôi, giá thú, khai thị, lập khế ước, xuất hành, sửa kho… Tuy nhiên, nên kiêng cầu y, nhậm chức, kiện tụng trong ngày này. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 17 tháng 10 năm 1962 có Sao Đê soi chiếu. Sao Đê thuộc Thổ tinh, là sao xấu, mang tên con Lạc (Cầy hương), để ý và thận trọng, kỵ động thổ, kinh doanh, xuất hành. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Bạch Hổ Kiếp (Tốt): Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 17/10/1962, tức ngày 19/9/1962 Âm lịch (ngày Mậu Tý, tháng Tháng Chín, năm Nhâm Dần) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn. Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 17 tháng 10 năm 1962
Ngày 17/10/1962 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1962 thì ngày 17 tháng 10 năm 1962 Dương lịch là Thứ Tư ngày 19 tháng 9 Âm lịch năm Nhâm Dần.
Ngày 17-10-1962 là thứ mấy?
Ngày 17 tháng 10 năm 1962 là ngày Thứ Tư
Ngày 17/10/1962 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 17 tháng 10 năm 1962 tức ngày (19/9 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 10 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 17 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 17 tháng 10 năm 1962 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.