Lịch Âm 1/7 - Âm lịch ngày 1 tháng 7 năm 1960
lịch vạn niên ngày 1 tháng 7 năm 1960 lịch âm ngày 1/7/1960
Năm 1960
Năm Canh Tý
Ngày Dương Lịch: 1-7-1960
Ngày Âm Lịch: 8-6-1960
Ngày Kim quỹ Hoàng đạo: Là ngày lý tưởng để tiến hành các công việc liên quan đến hôn sự, giao tiếp, ký kết hợp đồng.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
Khi còn yêu thì tìm cách, hết yêu rồi thì tìm cớ
Tử vi ngày Canh Dần
Bản mệnh sinh ngày Canh Dần thông minh, quyết đoán, và sáng tạo. Tuy nhiên, Canh Kim và Mộc Dần đều thuộc Ngũ hành tương khắc, khiến cho người sinh vào ngày này thường thiếu tình cảm và có thái độ thách thức. Họ có tinh thần công bằng nhưng thiếu tính hài hước và hay xem thường người khác.
Người sinh ngày Canh Dần thường trải qua nhiều biến động về tài chính, nhưng may mắn thường đồng hành cùng họ. Từ trung vận trở đi, cuộc sống của họ sẽ thay đổi tích cực, không phải lo lắng về việc kiếm tiền.
ngày 1 tháng 7 năm 1960 ngày 1/7/1960 là ngày mấy âm ngày 1/7/1960 có tốt không ngày 1 tháng 7 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 1/7/1960
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. |
Ngày Kỵ |
Ngày 1/7/1960 (tức ngày 8/6 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên tài (Kim Quỹ Hoàng Đạo): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương. Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường. Ngũ phú: Tốt mọi việc. Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp ngày thụ tử thì xấu. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. SAO XẤUTội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo. Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng. Ly sàng: Kỵ cưới hỏi. |
Ngũ hành |
Ngày Canh Dần có Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thân, , sát Tỵ, tuyệt Dậu. Nạp âm: Canh Dần có mệnh ngày là Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách). Ngày Canh Dần, tức Can khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc - Ngày Dần: Không nên tổ chức tế tự hay thờ cúng. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 8/6 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 1/7/1960 là Trực Trực Thành. Mang ý nghĩa thành công, Trực Thành là ngày thượng cát, thích hợp tổ chức: Lễ động thổ, khai trương, thành hôn, nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới, xuất hành, chăn nuôi, trồng trọt, an sàng, an táng, giao dịch, cầu tài, phá thổ, lập ước, dựng cột… Không nên kiện tụng, cãi vã vào ngày Trực Thành. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 1 tháng 7 năm 1960 có Sao Giác soi chiếu. Sao Giác thuộc Mộc tinh, là sao tốt, mang tên con Giao (Cá sấu ) Tốt cho thi cử đỗ đạt, may mắn, lợi tài hộc, và cưới hỏi. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thanh Long Túc (Xấu): Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Bắc gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 1/7/1960, tức ngày 8/6/1960 Âm lịch (ngày Canh Dần, tháng Tháng Sáu, năm Canh Tý) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ. Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 1 tháng 7 năm 1960
Ngày 1/7/1960 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1960 thì ngày 1 tháng 7 năm 1960 Dương lịch là Thứ Sáu ngày mùng 8 tháng 6 Âm lịch năm Canh Tý.
Ngày 1-7-1960 là thứ mấy?
Ngày 1 tháng 7 năm 1960 là ngày Thứ Sáu
Ngày 1/7/1960 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 1 tháng 7 năm 1960 tức ngày (8/6 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 7 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 1 tháng 7 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 1 tháng 7 năm 1960 là Ngày Bảo hiểm Y tế Việt Nam.
Căn cứ Điều 1 Quyết định 823/QĐ-TTg năm 2009 quy định ngày 1 tháng 7 hàng năm là ngày truyền thống của Bảo hiểm y tế Việt Nam nhằm nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của bảo hiểm y tế. Ngày Bảo hiểm y tế Việt Nam ra đời nhằm khuyến khích, vận động nhân dân tham gia bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân.
Ngày Bảo hiểm y tế Việt Nam là dịp để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành y tế, ngành bảo hiểm xã hội và nhân dân ôn lại truyền thống vẻ vang, ý nghĩa to lớn của BHYT.
Ngày Bảo hiểm Y tế Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Bảo hiểm Y tế Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.