Lịch Âm 17/12 - Âm lịch ngày 17 tháng 12 năm 1960

lịch vạn niên ngày 17 tháng 12 năm 1960 lịch âm ngày 17/12/1960

Lịch dương
Tháng 12

Năm 1960

17
Thứ Bảy
Lịch âm
Tháng Mười

Năm Canh Tý

29
Ngày: Kỷ Mão, Tháng: Đinh Hợi
Tiết: Đại tuyết

Ngày Dương Lịch: 17-12-1960

Ngày Âm Lịch: 29-10-1960

Ngày Nguyên vũ Hắc đạo: Là ngày xấu, làm việc gì cũng không thuận lợi nhất là những việc đại sự như: Cưới hỏi, làm nhà,...

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)

Đến mì tôm còn chẳng có con tôm bên trong thì bạn hãy tin rằng mọi thứ trên cuộc đời này đều là giả tạo hết.

Tử vi ngày Kỷ Mão

Ngày Kỷ Mão có Thất Sát tọa Mão Mộc, Ất Mộc, tạo nên tính cách Nhân - Tín. Đường đời mệnh chủ tất gặp Tý Thủy, nên kết hợp với Giáp Tuất.

Người sinh ngày Kỷ Mão siêng năng cần cù, có chí tiến thủ trong sự nghiệp nhưng đến trung vận gặp trở ngại, công việc có sự chuyển biến thay đổi. Bản mệnh ngày Kỷ Mão thuộc tuýp người lãng mạn, nhiều tình cảm nhưng lại gặp nhiều tranh chấp, thị phi.Người sinh ngày Kỷ Mão có đường tình duyên lận đận, gặp nhiều trắc trở.

ngày 17 tháng 12 năm 1960 ngày 17/12/1960 là ngày mấy âm ngày 17/12/1960 có tốt không ngày 17 tháng 12 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 1960

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2810
2911
3012
113/10 Quý Hợi
Ngày thế giới phòng chống AIDS
315 Ất Sửu
Tết cơm mới
618 Mậu Thìn
Ngày Thành lập Hội Cựu Chiến binh Việt Nam
1123 Quý Dậu
Ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
1224 Giáp Tuất
Lễ hội mua sắm Shuangshier
192 Tân Tỵ
Ngày toàn quốc kháng chiến
203 Nhâm Ngọ
Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
225 Giáp Thân
Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
258 Đinh Hợi
Lễ Giáng Sinh

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17/12/1960

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 17/12/1960 (tức ngày 29/10 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Nguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng.

Âm Đức: Tốt cho mọi việc.

Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc.

Tam Hợp: Tốt cho mọi việc.

Dân nhật, thời đức: Tốt cho mọi việc.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

SAO XẤU

Thiên Ngục: Xấu mọi việc.

Thiên Hoả: Xấu về lợp nhà.

Đại Hao: Xấu mọi việc.

Nhân Cách: Xấu đối với cưới hỏi, khởi tạo.

Huyền Vũ: Kỵ việc mai táng.

Ngũ hành

Ngày Kỷ Mão có Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Hợi và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Dậu, hại Thìn, hình Tý, tuyệt Thân.

Nạp âm: Kỷ Mão có mệnh ngày là Thành Đầu Thổ (Đất trên thành).

Ngày Kỷ Mão, tức Chi khắc Can (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật).

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà.

- Ngày Mão: Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 29/10 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 17/12/1960 là Trực Trực Bình. Là ngày bình thường, Trực Bình phù hợp để cầu tự, động thổ, tu tạo, chăn nuôi, di dời bếp, giao thương, mua bán… Song không tốt để an táng, khai thị hay nhậm chức.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 17 tháng 12 năm 1960 có Sao Chẩn soi chiếu.

Sao Chẩn: Thuận lợi cho nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Hôn sự và an táng đều cát.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Đạo Tặc (Xấu): Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 17/12/1960, tức ngày 29/10/1960 Âm lịch (ngày Kỷ Mão, tháng Tháng Mười, năm Canh Tý) là Ngày tương đối tốt. Mọi việc tương đối tốt lành, có thể làm những việc quan trọng nếu không thể chờ ngày tốt hơn.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 17 tháng 12 năm 1960

Ngày 17/12/1960 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1960 thì ngày 17 tháng 12 năm 1960 Dương lịch là Thứ Bảy ngày 29 tháng 10 Âm lịch năm Canh Tý.

Ngày 17-12-1960 là thứ mấy?

Ngày 17 tháng 12 năm 1960 là ngày Thứ Bảy

Ngày 17/12/1960 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 17 tháng 12 năm 1960 tức ngày (29/10 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 17 tháng 12 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 17 tháng 12 năm 1960 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.