Lịch Âm 9/2 - Âm lịch ngày 9 tháng 2 năm 1959
lịch vạn niên ngày 9 tháng 2 năm 1959 lịch âm ngày 9/2/1959
Năm 1959
Năm Kỷ Hợi
Ngày Dương Lịch: 9-2-1959
Ngày Âm Lịch: 2-1-1959
Ngày Tư mệnh Hoàng đạo: Ngày tốt lành, trùng với sao Thiên Quang nên rất tốt cho các việc như: khai trương, động thổ, ký kết hợp đồng, cưới hỏi...
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Hôm nay rất gian khổ, ngày mai nghiệt ngã hơn, nhưng nếu bạn cố gắng, ngày kia sẽ tươi sáng.
Tử vi ngày Nhâm Tuất
Nhâm Tuất, trụ ngày đối xứng với Đinh Mão, là một sự hòa hợp giữa tuổi vận Hỏa và tuổi vận Vượng, mang trong mình phẩm chất hiền hòa, cao quý và lịch thiệp.
Trong cuộc sống, Nhâm Tuất thường sở hữu vẻ ngoài hoàn hảo, quyến rũ và phong cách, kết hợp cùng với cao quý và khí chất lịch lãm, tạo nên một cặp đôi hoàn mỹ. Người sinh ngày Nhâm Tuất có tính cách thiện lương, khoan dung, và độc lập. Họ tự tin và quyết đoán trong sự nghiệp và biết cách đối xử với người thân.Tuy nhiên, bản mệnh Nhâm Tuất thường gặp phải những biến động không lường trước, cần đặc biệt chú ý đến vấn đề pháp lý và kiện tụng.
ngày 9 tháng 2 năm 1959 ngày 9/2/1959 là ngày mấy âm ngày 9/2/1959 có tốt không ngày 9 tháng 2 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 9/2/1959
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 9-2-1959 (tức ngày 2/1 Âm Lịch ) phạm ngày: - Ngày Thọ Tử: Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên đức hợp: Tốt mọi việc. Thiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Thiên Quan: Tốt mọi việc. Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường. Tam Hợp: Tốt cho mọi việc. Hoàng Ân: Tốt mọi việc. Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUThụ tử: Xấu cho mọi việc, trừ săn bắn. Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, cưới hỏi. Cô Thần: Xấu với cưới hỏi. Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng. Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải). |
Ngũ hành |
Ngày Nhâm Tuất có Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thìn, hại Dậu, sát Mùi, . Nạp âm: Nhâm Tuất có mệnh ngày là Đại Hải Thủy (Nước biển lớn). Ngày Nhâm Tuất, tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật). Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Nhâm: Không thích hợp các việc liên quân đến hạ thuỷ hay đê điều. - Ngày Tuất: Không ăn thịt chó để tránh tà khí |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 2/1 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 9/2/1959 là Trực Trực Thành. Mang ý nghĩa thành công, Trực Thành là ngày thượng cát, thích hợp tổ chức: Lễ động thổ, khai trương, thành hôn, nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới, xuất hành, chăn nuôi, trồng trọt, an sàng, an táng, giao dịch, cầu tài, phá thổ, lập ước, dựng cột… Không nên kiện tụng, cãi vã vào ngày Trực Thành. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 9 tháng 2 năm 1959 có Sao Tâm soi chiếu. Sao Tâm thuộc Thanh Long ở phương Đông, cung Mão, cầm tượng (tướng tinh) con cáo, có ngũ hành Thủy thuộc Thái Âm, chủ trị ngày thứ 2, là sao xấu (hung). Sao Tâm chủ việc kinh doanh làm ăn thua lỗ, hôn nhân bất lợi, thị phi kiện tụng. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 9/2/1959, tức ngày 2/1/1959 Âm lịch (ngày Nhâm Tuất, tháng Tháng Giêng, năm Kỷ Hợi) là Ngày tương đối tốt. Mọi việc tương đối tốt lành, có thể làm những việc quan trọng nếu không thể chờ ngày tốt hơn. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 9 tháng 2 năm 1959
Ngày 9/2/1959 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1959 thì ngày 9 tháng 2 năm 1959 Dương lịch là Thứ Hai ngày mùng 2 tháng 1 Âm lịch năm Kỷ Hợi.
Ngày 9-2-1959 là thứ mấy?
Ngày 9 tháng 2 năm 1959 là ngày Thứ Hai
Ngày 9/2/1959 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 9 tháng 2 năm 1959 tức ngày (2/1 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 2 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 9 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 9 tháng 2 năm 1959 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.