Lịch Âm 3/2 - Âm lịch ngày 3 tháng 2 năm 1958
lịch vạn niên ngày 3 tháng 2 năm 1958 lịch âm ngày 3/2/1958
Năm 1958
Năm Đinh Dậu
Ngày Dương Lịch: 3-2-1958
Ngày Âm Lịch: 15-12-1957
Ngày Minh Đường Hoàng đạo: Mang lại nguồn năng lượng tích cực, tâm lý lạc quan, phấn chấn, làm việc gì cũng thành công và gặp nhiều may mắn.
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Mỗi vị thánh đều có một quá khứ, và mỗi tội nhân đều có một tương lai – Oscar Wilde
Tử vi ngày Tân Hợi
Người sinh ngày Tân Hợi tính cách khí phách, vui vẻ, biết tranh đấu và gặt hái được hiệu quả. Trụ ngày Tân Hợi đối xứng với Bính Dần, tương hợp với Thìn Thổ, tốt nhất là ở người tuổi Hổ.
Người sinh ngày Tân Hợi là người trọng tín trọng nghĩa, túc trí đa mưu, khí chất tự nhiên, Thiên Nguyên giấu tài, ngồi không cũng có tiền. Tuy nhiên đối với người thân không mấy hòa hợp hoặc không được gần gũi, đường tình duyên không mấy suôn sẻ.
ngày 3 tháng 2 năm 1958 ngày 3/2/1958 là ngày mấy âm ngày 3/2/1958 có tốt không ngày 3 tháng 2 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 3/2/1958
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... |
Ngày Kỵ |
Ngày 3-2-1958 (tức ngày 15/12 Âm Lịch ) phạm ngày: - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTSinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây. Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch. Nguyệt Ân: Tốt mọi việc. Âm Đức: Tốt cho mọi việc. Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành. Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Minh đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương. SAO XẤUThiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương. Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, cưới hỏi. Nhân Cách: Xấu đối với cưới hỏi, khởi tạo. |
Ngũ hành |
Ngày Tân Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ. Nạp âm: Tân Hợi có mệnh ngày là Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức). Ngày Tân Hợi, tức Can sinh Chi (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật). Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Tân: Không lên ăn các đồ lên men - Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 15/12 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 3/2/1958 là Trực Trực Khai. Thuộc ngày thượng cát, Trực Khai mang ý nghĩa của sự khởi đầu. Ngày này thường được chọn để: Dựng cột, giao dịch, tu tạo, cầu phúc, thượng nhậm, khai thị, xuất hành, động thổ làm nhà, kết hôn… Không nên cho vay, tố tụng trong ngày Trực Khai. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 3 tháng 2 năm 1958 có Sao Nguy soi chiếu. Sao Nguy là sao xấu, nên tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thanh Long Kiếp (Tốt): Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 3/2/1958, tức ngày 15/12/1957 Âm lịch (ngày Tân Hợi, tháng Tháng Chạp, năm Đinh Dậu) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 3 tháng 2 năm 1958
Ngày 3/2/1958 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1958 thì ngày 3 tháng 2 năm 1958 Dương lịch là Thứ Hai ngày 15 tháng 12 Âm lịch năm Đinh Dậu.
Ngày 3-2-1958 là thứ mấy?
Ngày 3 tháng 2 năm 1958 là ngày Thứ Hai
Ngày 3/2/1958 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 3 tháng 2 năm 1958 tức ngày (15/12 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 3 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 3 tháng 2 năm 1958 là Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ngày 3/2 hàng năm là ngày kỷ niệm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây không chỉ là ngày hội lớn của những người Đảng viên mà còn khẳng định vai trò và sự lãnh đạo của Đảng trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước Việt Nam giàu mạnh.
Đúng ngày 3/2/1930, tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản họp ở bán đảo Cửu Long, thuộc Hong Kong (Trung Quốc), dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, đã quyết định thống nhất các tổ chức cộng sản ở nước ta thành một Đảng duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 3 tháng 2 năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp, là sự khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam và hệ tư tưởng Mác – Lênin với cách mạng Việt Nam.
Bên cạnh đó, sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam còn có ý nghĩa vô cùng trọng đại, là bước ngoặt quan trọng trong lịch sử cách mạng của dân tộc, là một sự kiện đánh dấu mốc son chói lọi trên đường phát triển của dân tộc ta.
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.