Lịch Âm 2/3 - Âm lịch ngày 2 tháng 3 năm 1957
lịch vạn niên ngày 2 tháng 3 năm 1957 lịch âm ngày 2/3/1957
Năm 1957
Năm Đinh Dậu
Ngày Dương Lịch: 2-3-1957
Ngày Âm Lịch: 2-2-1957
Ngày Ngọc Đường Hoàng đạo: Hay còn gọi là Thiếu Vi tinh, rất tốt cho việc phát triển tài năng như thi cử, khai trương, động thổ, nhậm chức.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Số trang sách bạn đọc hôm nay sẽ là số tiền bạn đếm sau này.
Tử vi ngày Quý Dậu
Ngày Quý Dậu có Quý Thủy tọa trên Tân Kim, Dậu Kim chịu ấn tín của Tân Kim. Đường đời mệnh chủ tất gặp Ngọ Hỏa, nên kết hợp với người sinh ngày Mậu Thìn.
Người sinh ngày Quý Dậu tính điềm đạm nhưng cũng rất để tâm đến những tiểu tiết, được mất của mình và người thân. Cuộc sống của họ thiếu động lực, tự do tự tại, lười suy nghĩ và ít khi nêu ra ý kiến của bản thân. Nười sinh ngày Quý Dậu thấy có nhiều kỹ năng, tiền vận nên đi xa để có cơ hội phát triển lúc trung vận. Trong sự nghiệp ,họ nên cẩn thận với các khoản đầu tư. Đường tình duyên của nam mệnh và nữ mệnh đều lận đận.
ngày 2 tháng 3 năm 1957 ngày 2/3/1957 là ngày mấy âm ngày 2/3/1957 có tốt không ngày 2 tháng 3 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 2/3/1957
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 2/3/1957 (tức ngày 2/2 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc. Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. SAO XẤUTiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc. Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương. Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, cưới hỏi. Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch. Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng. Ly sàng: Kỵ cưới hỏi. |
Ngũ hành |
Ngày Quý Dậu có Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Tỵ và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mão, hại Tuất, hình Ngọ, tuyệt Dần. Nạp âm: Quý Dậu có mệnh ngày là Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm). Ngày Quý Dậu, tức Chi sinh Can (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật). Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Quý: Không nên kiện tụng, tranh chấp. - Ngày Dậu: Không nên hội họp khách khứa chủ nhân sẽ bị tổn hại |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 2/2 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 2/3/1957 là Trực Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 2 tháng 3 năm 1957 có Sao Bích soi chiếu. Sao Bích là sao tốt cho hôn sự, kinh doanh, ký kết hợp đồng, xây nhà, động thổ. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Môn (Tốt): Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 2/3/1957, tức ngày 2/2/1957 Âm lịch (ngày Quý Dậu, tháng Tháng Hai, năm Đinh Dậu) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 2 tháng 3 năm 1957
Ngày 2/3/1957 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1957 thì ngày 2 tháng 3 năm 1957 Dương lịch là Thứ Bảy ngày mùng 2 tháng 2 Âm lịch năm Đinh Dậu.
Ngày 2-3-1957 là thứ mấy?
Ngày 2 tháng 3 năm 1957 là ngày Thứ Bảy
Ngày 2/3/1957 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 2 tháng 3 năm 1957 tức ngày (2/2 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 2 tháng 3 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 2 tháng 3 năm 1957 (tức ngày 2/2 Âm lịch ) là Hội miếu Ông Địa (TP HCM).
Hội miếu Ông Địa (2/2 Âm lịch)
Miếu Ông Địa được xây vào thế kỷ 19 và được chính vua Tự Đức sắc phong năm 1852. Lễ hội diễn ra vào ngày 2/2 âm lịch là ngày vía Thổ địa Phúc Đức Chính Thần.
Thổ Địa Chính Thần hay Chánh Thần, Thổ Địa Vương, là Vua của các vị thổ địa như Thông linh thổ địa sở tại (ông Địa, đi cùng Thần tài, 2 ông còn được xưng là nhị vị gia thần (Văn Tài Thần Tỷ Can), Môn Quan Thổ Địa, Thổ Địa Công, Môn Khẩu Thổ Địa (Đi cùng vị Tiếp Dẫn Tài Thần)
Lễ hội kén rể (2/2 Âm Lịch)
Đây là lễ hội dân gian độc đáo ở làng Đường Yên, vùng Kinh Bắc ngày xưa (nay là huyện Đông Anh). Lễ hội được mô phỏng ngày bà Lê Hoa (nữ tướng Hai Bà Trưng) đánh thắng giặc trở về và kén người tài làm chồng.
Hội Chùa Trầm (2/2 Âm lịch)
Chùa trầm thuộc quần thể 3 ngôi chùa: Chùa Trầm, chùa Hang và chùa Vô Vi ở núi Trầm (Tử Trầm Sơn), huyện Chương Mỹ, Hà Nội. Chùa được xây dựng vào thế kỷ 16 bởi một tướng sĩ xuất gia. Vào ngày 2/2 âm lịch hàng năm, nơi đây có rất nhiều người đến cúng bái.
Lễ hội kén rể Đông Anh
Mùng 2 tháng hai Âm lịch hàng năm, người dân làng Đường Yên, huyện Đông Anh, Hà Nội, lại tổ chức lễ hội “kén rể” với nhiều nghi thức và trò chơi dân gian độc đáo, nhằm tưởng nhớ công ơn của nữ tướng Lê Hoa.
Hội miếu Ông Địa (TP HCM) người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội miếu Ông Địa (TP HCM) không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.