Lịch Âm 10/10 - Âm lịch ngày 10 tháng 10 năm 1957

lịch vạn niên ngày 10 tháng 10 năm 1957 lịch âm ngày 10/10/1957

Lịch dương
Tháng 10

Năm 1957

10
Thứ Năm
Ngày giải phóng thủ đô
Lịch âm
Tháng Tám [Nhuận]

Năm Đinh Dậu

17
Ngày: Ất Mão, Tháng: Kỷ Dậu
Tiết: Hàn lộ

Ngày Dương Lịch: 10-10-1957

Ngày Âm Lịch: 17-8-1957 [Nhuận]

Ngày Minh Đường Hoàng đạo: Mang lại nguồn năng lượng tích cực, tâm lý lạc quan, phấn chấn, làm việc gì cũng thành công và gặp nhiều may mắn.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)

Chúng ta có thể phàn nàn vì bụi hồng có gai, hoặc vui mừng vì gai có hoa hồng – Alphonse Karr

Tử vi ngày Ất Mão

Người sinh ngày Ất Mộc đầy tài năng, thái độ làm người ngay thẳng, thường gặp may mắn cát tường, triển khai được kế hoạch lớn, không cần lo cơm áo gạo tiền, một đời bình an. Người này có mệnh cách của người quản gia cần kiệm trong gia đình.

Tuy nhiên, bản mệnh ngày Ất Mão sẽ trải qua mối tình đầy thách thức, hôn nhân đầy biến động. Không nên vội vàng kết hôn nếu không muốn phải đối mặt với sự chia ly sớm. Mối quan hệ với người thân cũng sẽ mất đi sự ấm áp, xa cách.

ngày 10 tháng 10 năm 1957 ngày 10/10/1957 là ngày mấy âm ngày 10/10/1957 có tốt không ngày 10 tháng 10 là ngày gì tháng 8 nhuận năm 1957 1957 nhuận tháng mấy

LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 1957

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
3007
18/8 Bính Ngọ
Ngày quốc tế người cao tuổi
29 Đinh Mùi
Ngày Khuyến học Việt Nam
1017 Ất Mão
Ngày giải phóng thủ đô
1320 Mậu Ngọ
Ngày doanh nhân Việt Nam
1421 Kỷ Mùi
Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam
1522 Canh Thân
Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
2027 Ất Sửu
Ngày Phụ nữ Việt Nam
319 Bính Tý
Ngày lễ hoá trang Hallowen
Tết Trùng Cửu

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 10/10/1957

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 10-10-1957 (tức ngày 17/8 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Trùng Phục̣: Kỵ chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả.

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Nguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng.

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa.

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương.

Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, cưới hỏi.

Thần Cách: Kỵ việc tế tự.

Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch.

Trùng phục: Kỵ cưới hỏi, an táng.

Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo.

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng.

Không phòng: Kỵ hôn nhân, cưới hỏi.

Âm thác: Kỵ xuất hành, cưới hỏi, an táng.

Ngũ hành

Ngày Ất Mão có Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Hợi và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Dậu, hại Thìn, hình Tý, tuyệt Thân.

Nạp âm: Ất Mão có mệnh ngày là Đại Khe Thủy (Nước khe lớn).

Ngày Ất Mão, tức Can Chi tương đồng (cùng Mộc), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật).

Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây

- Ngày Mão: Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 17/8 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.

Thập Nhị Trực

Ngày 10/10/1957 là Trực Trực Chấp. Trực Chấp là ngày xấu, không nên làm việc gì trọng đại, nhất là hỉ sự. Đặc biệt không nên: Dời nhà, cầu tài, khai thị, xuất hành. Một số công việc có thể miễn cưỡng làm trong ngày này, gồm: Tế tự, tu tạo, lập khế ước, tuyển dụng, thuê mướn.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 10 tháng 10 năm 1957 có Sao Lâu soi chiếu.

Sao Lâu tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Đạo (Xấu): Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 10/10/1957, tức ngày 17/8/1957 Âm lịch (ngày Ất Mão, tháng Tháng Tám, năm Đinh Dậu) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 10 tháng 10 năm 1957

Ngày 10/10/1957 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1957 thì ngày 10 tháng 10 năm 1957 Dương lịch là Thứ Năm ngày 17 tháng 8 Âm lịch năm Đinh Dậu.

Ngày 10-10-1957 là thứ mấy?

Ngày 10 tháng 10 năm 1957 là ngày Thứ Năm

Ngày 10/10/1957 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 10 tháng 10 năm 1957 tức ngày (17/8 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 10 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 10 tháng 10 năm 1957 là Ngày giải phóng thủ đô.

Ngày 10/10 là ngày Giải phóng Thủ đô, ngày Chuyển đổi số quốc gia, ngày truyền thống Luật sư Việt Nam.

Giải phòng Thủ đô

Ngày Giải phóng Thủ đô là sự kiện lịch sử diễn ra lúc 8h ngày 10/10/1954, Quân đội Việt Nam tiến vào 5 cửa ô nhận bàn giao chính quyền từ quốc gia Việt Nam cùng một số cơ sở quân sự Pháp, đưa nước Việt Nam bước vào thời kỳ thoát khỏi ách thống trị, xóa bỏ áp bức bóc lột, nhân dân ta đứng lên làm chủ vận mệnh và mở đầu sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Ngày Chuyển đổi số quốc gia

Ngày 10/10 hằng năm là ngày Chuyển đổi số quốc gia nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số quốc gia và nâng cao nhận thức của người dân trong toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa và lợi ích của chuyển đổi số cũng như thúc đẩy sự tham gia của cả hệ thống chính trị, của toàn dân.

Ngày truyền thống Luật sư Việt Nam

Ngày 10/10/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban sắc lệnh 46/SL về tổ chức đoàn thể luật sư. Do đó, ngày 10/10 đã trở thành ngày truyền thống của luật sư Việt Nam để tôn vinh các thế hệ luật sư Việt Nam đã có những đóng góp quan trọng trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc và xây dựng, phát triển đất nước.

Kỷ niệm sự kiện Thăng Long - Hà Nội

Kinh đô Thăng Long chính thức là thủ đô của Việt Nam năm 1010 (được đánh dấu bằng mốc son vua Lý Thái Tổ ban Chiếu dời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên thành Thăng Long, nay là Hà Nội).


Ngày giải phóng thủ đô người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày giải phóng thủ đô không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.