Lịch Âm 24/6 - Âm lịch ngày 24 tháng 6 năm 1955
lịch vạn niên ngày 24 tháng 6 năm 1955 lịch âm ngày 24/6/1955
Năm 1955
Năm Ất Mùi
Ngày Dương Lịch: 24-6-1955
Ngày Âm Lịch: 5-5-1955
Ngày Thiên lao Hắc đạo: Làm việc gì cũng không được thuận lợi, dễ vướng vào tranh cãi, bất hòa hay kiện tụng.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Cảm ơn đời mỗi sớm mai thức dậy, ta có thêm một ngày mới để yêu thương
Tử vi ngày Bính Thìn
Người sinh ngày Bính Thìn Tỉ Kiếp nên tính tình kiên quyết, trọng tín trọng nghĩa. Đây là người có mệnh quý hiển, kiếm tiền nhanh chóng, mẫn tuệ sâu sắc, khiến người khác phải có ấn tượng.
Bản mệnh sinh ngày Bính Thìn gia đình hài hòa, nam mệnh cưới được hiền thể, giúp ích chồng; nữ mệnh biết thu vén cho gia đình. Người này cả đời biến hóa, thích thay đổi, tự tạo cho mình nhiều lựa chọn khác thường. Người sinh ngày Bính Thìn thường hay di chuyển chỗ ở, đề phòng chuyện cũ gây hại. Người sinh ngày này có thể nhiều lần tái hôn.
ngày 24 tháng 6 năm 1955 ngày 24/6/1955 là ngày mấy âm ngày 24/6/1955 có tốt không ngày 24 tháng 6 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 24/6/1955
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 24-6-1955 (tức ngày 5/5 Âm Lịch ) phạm ngày: - Dương Công Kỵ Nhật: Xấu cho mọi việc nhưng đặc biệt xấu với việc xây dựng. Đó là những công việc liên quan đến động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc...Kể cả việc thuộc Phong Thủy âm trạch như xây mộ phần hay an táng cũng không nên thực hiện. - Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp. - Ngày sát chủ Dương: Không nên tiến hành các việc đại sự liên quan đến người sống như cưới hỏi, tiệc tân gia, lễ mừng thọ, khai trương, thành lập công ty… - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTNguyệt Đức: Tốt mọi việc. Thiên Quý: Tốt cho mọi việc. Sinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây. Minh tinh: Tốt mọi việc (nếu trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu). Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc. SAO XẤUHoang vu: Xấu cho mọi việc. Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi. |
Ngũ hành |
Ngày Bính Thìn có Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Tuất, hại Mão, hình Sửu, . Nạp âm: Bính Thìn có mệnh ngày là Sa Trung Thổ (Đất pha cát). Ngày Bính Thìn, tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật). Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Bính: Không nên tu sửa bếp hay khu vực nấu ăn vì có thể xảy ra hỏa hoạn. - Ngày Thìn: Không nên khóc lóc để tránh trùng tang. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 5/5 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 24/6/1955 là Trực Trực Khai. Thuộc ngày thượng cát, Trực Khai mang ý nghĩa của sự khởi đầu. Ngày này thường được chọn để: Dựng cột, giao dịch, tu tạo, cầu phúc, thượng nhậm, khai thị, xuất hành, động thổ làm nhà, kết hôn… Không nên cho vay, tố tụng trong ngày Trực Khai. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 24 tháng 6 năm 1955 có Sao Khuê soi chiếu. Sao Khuê xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Tặc (Xấu): Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 24/6/1955, tức ngày 5/5/1955 Âm lịch (ngày Bính Thìn, tháng Tháng Năm, năm Ất Mùi) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 24 tháng 6 năm 1955
Ngày 24/6/1955 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1955 thì ngày 24 tháng 6 năm 1955 Dương lịch là Thứ Sáu ngày mùng 5 tháng 5 Âm lịch năm Ất Mùi.
Ngày 24-6-1955 là thứ mấy?
Ngày 24 tháng 6 năm 1955 là ngày Thứ Sáu
Ngày 24/6/1955 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 24 tháng 6 năm 1955 tức ngày (5/5 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 6 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 24 tháng 6 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 24 tháng 6 năm 1955 (tức ngày 5/5 Âm lịch ) là Tết Đoan Ngọ.
Tết Đoan Ngọ hay còn gọi là Tết Đoan Dương, diễn ra vào ngày mùng 5 tháng 5 theo Âm lịch hằng năm, là một ngày Tết truyền thống tại một số nước như Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Việt Nam một số khu vực như, Hồng Kông và Đài Loan.
Tết Đoan Ngọ là Tết thu hút sự chú ý của khá nhiều người Việt Nam xưa và nay, nó chỉ đứng thứ hai sau Tết Nguyên Đán.. Đoan nghĩa là mở đầu, Ngọ là khoảng thời gian từ 11 giờ trưa tới 1 giờ chiều, và ăn Tết Đoan Ngọ là ăn vào buổi trưa.
Theo truyền thuyết, vào cuối thời Chiến Quốc, có một vị đại thần nước Sở là Khuất Nguyên. Ông là vị trung thần nước Sở và còn là nhà văn hóa nổi tiếng. Do can ngăn Hoài vương nên đến cuối đời, ông lại bị vua Tương Vương (người nối ngôi Sở Hoài Vương) đày ra Giang Nam (phía nam sông Dương Tử).
Ông thất chí, làm bài phú "Hoài Sa" rồi ôm một phiến đá, gieo mình xuống sông Mịch La tự tử. Để tưởng nhớ về con người và cái chết bi ai của ông, hàng năm vào ngày mồng 5 tháng 5 Âm lịch mọi người đều làm bánh bá trạng rồi thả trôi sông để tưởng nhớ đến Khuất Nguyên.
Tết Đoan Ngọ thường diễn ra vào thời điểm giao mùa, khi thời tiết nắng nóng, oi bức tạo điều kiện cho các loài sâu bọ, côn trùng sinh sôi phát triển mạnh mẽ. Theo quan niệm dân gian, đây là thời điểm con người dễ nhiễm bệnh, vì vậy Tết Đoan Ngọ ra đời với mục đích xua đuổi tà ma, sâu bọ gây hại, bảo vệ sức khỏe cho mọi người.
Tại Việt Nam, Tết Đoan Ngọ còn được gọi dưới cái tên dân dã là "Tết giết sâu bọ", mang ý nghĩa xua đuổi tà ma, sâu bọ và cầu mong sức khỏe, bình an cho cả gia đình.
Vào ngày này có tục "giết sâu bọ" bằng cách sáng sớm chưa ăn uống gì đã được lót dạ bằng hoa quả đương mùa và rượu nếp. Trẻ con được treo cho những túi bùa bằng vụn lúa các màu khâu thành hình trái đào, quả khế, quả quất... buộc chỉ ngũ sắc kết tua đi ngủ để trừ bệnh tật.
Trong ngày tết này, các gia đình có làm lễ cúng gia tiên, cỗ cúng có cả chay lẫn mặn. Các chàng rể phải sắm quà biếu bố mẹ vợ nhân tết mồng năm, trong đó thường có mấy loại trái cây như dưa hấu, hoặc đậu xanh đường cát.
Tết Đoan Ngọ người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Tết Đoan Ngọ không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.