Lịch Âm 5/5 - Âm lịch ngày 5 tháng 5 năm 1955

lịch vạn niên ngày 5 tháng 5 năm 1955 lịch âm ngày 5/5/1955

Lịch dương
Tháng 5

Năm 1955

5
Thứ Năm
Lịch âm
Tháng Ba [Nhuận]

Năm Ất Mùi

14
Ngày: Bính Dần, Tháng: Canh Thìn
Tiết: Cốc vũ
Lễ hội Gò Tháp

Ngày Dương Lịch: 5-5-1955

Ngày Âm Lịch: 14-3-1955 [Nhuận]

Ngày Tư mệnh Hoàng đạo: Ngày tốt lành, trùng với sao Thiên Quang nên rất tốt cho các việc như: khai trương, động thổ, ký kết hợp đồng, cưới hỏi...

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Mục đích chính của chúng ta trong cuộc sống này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp họ, ít nhất đừng làm họ bị thương – Đức Đạt Lai Lạt Ma XIV

Tử vi ngày Bính Dần

Ngày Bính Dần có khí Dương Cương, mọi điều xấu đều hóa tốt. Đường đời bản mệnh tất gặt Sửu Thổ, nên kết hợp Tân Dậu.

Người sinh ngày Bính Dần yêu thích sự cô độc, phòng bị tâm lý rất lớn, vậy nên khiến người khác không dễ tiếp cận. Họ vốn là người thiện lương, cố gắng tập trung vào công việc của bản thân.

Bản mệnh nhận được quý nhân phù trợ từ tiền vận, vận thế hanh thông, gia đình an khang khỏe mạnh, đạt đươc tổ nghiệp.

ngày 5 tháng 5 năm 1955 ngày 5/5/1955 là ngày mấy âm ngày 5/5/1955 có tốt không ngày 5 tháng 5 là ngày gì tháng 3 nhuận năm 1955 1955 nhuận tháng mấy

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 5/5/1955

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

Ngày Kỵ

Ngày 5-5-1955 (tức ngày 14/3 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Sinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây.

Thiên Quan: Tốt mọi việc.

Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường.

Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành.

Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Hoàng Ân: Tốt mọi việc.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương.

Hoả tai: Xấu đối với làm nhà, lợp nhà.

Ngũ hành

Ngày Bính Dần có Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thân, , sát Tỵ, tuyệt Dậu.

Nạp âm: Bính Dần có mệnh ngày là Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò).

Ngày Bính Dần, tức Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Bính: Không nên tu sửa bếp hay khu vực nấu ăn vì có thể xảy ra hỏa hoạn.

- Ngày Dần: Không nên tổ chức tế tự hay thờ cúng.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 14/3 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Thập Nhị Trực

Ngày 5/5/1955 là Trực Trực Khai. Thuộc ngày thượng cát, Trực Khai mang ý nghĩa của sự khởi đầu. Ngày này thường được chọn để: Dựng cột, giao dịch, tu tạo, cầu phúc, thượng nhậm, khai thị, xuất hành, động thổ làm nhà, kết hôn… Không nên cho vay, tố tụng trong ngày Trực Khai.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 5 tháng 5 năm 1955 có Sao Ngưu soi chiếu.

Sao Ngưu là sao xấu, tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì dễ hao tổn tài sản và sức khỏe.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thanh Long Đầu (Tốt):Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài đắc lợi. Mọi việc như ý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 5/5/1955, tức ngày 14/3/1955 Âm lịch (ngày Bính Dần, tháng Tháng Ba, năm Ất Mùi) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 5 tháng 5 năm 1955

Ngày 5/5/1955 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1955 thì ngày 5 tháng 5 năm 1955 Dương lịch là Thứ Năm ngày 14 tháng 3 Âm lịch năm Ất Mùi.

Ngày 5-5-1955 là thứ mấy?

Ngày 5 tháng 5 năm 1955 là ngày Thứ Năm

Ngày 5/5/1955 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 5 tháng 5 năm 1955 tức ngày (14/3 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 5 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 5 tháng 5 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 5 tháng 5 năm 1955 (tức ngày 14/3 Âm lịch ) là Lễ hội Gò Tháp.

Khu di tích Gò Tháp là một di tích quốc gia đặc biệt, nằm trên địa bàn hai xã Mỹ Hòa và Tân Kiều, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp

Lễ hội Gò Tháp là một lễ hội lớn và quy mô nhất của người dân vùng Đồng Tháp Mười. Lễ hội được tổ chức mỗi năm hai lần vào tháng 3 vào tháng 11 âm lịch hàng năm.

Lễ hội Gò Tháp tưởng niệm bà Chúa Xứ, tương truyền là người có công lao trong việc khai phá, tạo dựng và phát triển vùng này cùng với đó là hai vị anh hùng dân tộc Thiên Hộ Dương (Võ Duy Dương) và Đốc Binh Kiều (Nguyễn Tấn Kiều), những thủ lĩnh nghĩa quân đã kiên cường chống thực dân Pháp đến xâm lược hồi nửa cuối thế kỷ 19.

Đến với lễ hội Gò Tháp là bước vào hoạt động văn hóa tổng hợp, đan xen và hòa lẫn vào nhau: giữa vật chất và tinh thần, giữa tín ngưỡng và văn hóa, giữa cái thiêng liêng và cái đời thường, giữa cổ xưa và đương đại... Lễ hội Gò Tháp mang tính chất dân gian và in đậm dấu ấn một thời mở cõi, phản ánh những khát vọng và ước mong tha thiết của người nông dân Đồng Tháp Mười.


Lễ hội Gò Tháp người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Lễ hội Gò Tháp không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.