Lịch Âm 8/3 - Âm lịch ngày 8 tháng 3 năm 1955
lịch vạn niên ngày 8 tháng 3 năm 1955 lịch âm ngày 8/3/1955
Năm 1955
Năm Ất Mùi
Ngày Dương Lịch: 8-3-1955
Ngày Âm Lịch: 15-2-1955
Ngày Thiên hình Hắc đạo: Mọi việc tiến hành không thuận lợi, rất bất lợi khi kiện tụng
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Vết thương là nơi mà ánh sáng sẽ chiếu vào – Rumi
Tử vi ngày Mậu Thìn
Người sinh ngày Mậu Thìn có Thìn Thổ thuộc Thủy Mộc, trong đó Quý Thủy chính tài và Ất Mộc tàng khí. Đường đời mệnh chủ tất gặp Canh Thủy, nên kết hợp với người sinh ngày Quý Dậu.
Tính cách của người trụ ngày Mậu Thìn khôn khéo nhanh nhạy nhưng khắt khe và nghiêm túc trong mọi việc, cũng thích được biểu dương khen ngợi, có nhiều mánh khóe trong xã giao. Ngoài ra sự thông minh và giỏi giang của mệnh chủ khiến họ đạt được nhiều thành công trong lĩnh vực kinh doanh. Người sinh ngày Mậu Thìn có đường tình duyên thuận lợi. Dù là nam mệnh hay nữ mệnh đều hòa thuận với vợ chồng.
ngày 8 tháng 3 năm 1955 ngày 8/3/1955 là ngày mấy âm ngày 8/3/1955 có tốt không ngày 8 tháng 3 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 8/3/1955
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 8-3-1955 (tức ngày 15/2 Âm Lịch ) phạm ngày: - Ngày Thọ Tử: Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì. - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên Phúc: Tốt mọi việc. U Vi tinh: Tốt cho mọi việc. Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương. SAO XẤUThụ tử: Xấu cho mọi việc, trừ săn bắn. Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp. Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo. Tam tang: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng. Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải). |
Ngũ hành |
Ngày Mậu Thìn có Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Tuất, hại Mão, hình Sửu, . Nạp âm: Mậu Thìn có mệnh ngày là Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già). Ngày Mậu Thìn, tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật). Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn. - Ngày Thìn: Không nên khóc lóc để tránh trùng tang. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 15/2 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này). |
Thập Nhị Trực |
Ngày 8/3/1955 là Trực Trực Trừ. Thuộc nhóm ngày thứ cát, Trực Trừ mang ý nghĩa tống cựu nghênh tân, tẩy trừ điềm rủi. Vì thế, đây là ngày tốt để: Động thổ, tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn, giao dịch, xuất hành, té phúc, mở bếp mới, cầu thầy thuốc chữa bệnh hoặc bán hàng. Dù vậy, các sự kiện như ký thỏa ước, ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn, kết hôn, đi xa, phó nhậm chức vụ nên dời lại. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 8 tháng 3 năm 1955 có Sao Hư soi chiếu. Sao Hư là sao xấu đặc biệt đối với hôn nhân, vợ chồng cần lưu ý để tránh ly tan. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Hầu (Xấu): Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Nam gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 8/3/1955, tức ngày 15/2/1955 Âm lịch (ngày Mậu Thìn, tháng Tháng Hai, năm Ất Mùi) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 8 tháng 3 năm 1955
Ngày 8/3/1955 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1955 thì ngày 8 tháng 3 năm 1955 Dương lịch là Thứ Ba ngày 15 tháng 2 Âm lịch năm Ất Mùi.
Ngày 8-3-1955 là thứ mấy?
Ngày 8 tháng 3 năm 1955 là ngày Thứ Ba
Ngày 8/3/1955 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 8 tháng 3 năm 1955 tức ngày (15/2 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 3 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 8 tháng 3 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 8 tháng 3 năm 1955 (tức ngày 15/2 Âm lịch ) là Lễ Hội Tây Thiên Tam Đảo.
Lễ hội Tây Thiên được tổ chức từ ngày 15 đến 17-2 âm lịch hằng năm để tưởng nhớ và tri ân công đức lớn lao của Quốc Mẫu Lăng Thị Tiêu, Chính Vương phi của Hùng Chiêu vương thứ VII (Lang Liêu, ông tổ của bánh chưng, bánh dày) - người đã có công lớn trong việc giúp Vua Hùng mở mang bờ cõi, dạy dân trồng lúa nước, chiêu mộ quân sĩ, củng cố vương triều.
Quốc Mẫu khi tại thế là người có công cầm quân chống giặc giữ yên bờ cõi, thống nhất giang sơn, dạy dân trồng lúa, giữ lửa trong buổi bình minh của dân tộc. Sau khi mất, bà thường hiển linh, phù hộ các đời vua giữ yên bờ cõi.
Nhằm tưởng nhớ công đức của bà, nhân dân trong vùng lập đền thờ và tổ chức lễ hội long trọng. Các triều đại phong kiến từ Đinh, Lý, Trần, Lê đều sắc phong bà và cử các quan đại thần lên cúng tế hàng năm.
Tây Thiên là một quần thể kiến trúc cổ với chùa, đền, miếu, bia đá... mang đậm dấu ấn của lịch sử và văn hóa. Đại danh lam thắng cảnh Tây Thiên với núi cao rừng thẳm, suối thác hữu tình còn là trung tâm Phật giáo rộng lớn và ra đời sớm nhất ở Việt Nam.
Lễ hội Tây Thiên được tổ chức trong khuôn viên danh thắng Tây Thiên, thuộc hệ thống vườn quốc gia Tam Đảo. Hằng năm lễ hội được tổ chức nhằm tạo điều kiện cho du khách đến thưởng ngoạn cảnh đẹp, khơi dậy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Lễ Hội Tây Thiên Tam Đảo người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Lễ Hội Tây Thiên Tam Đảo không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.