Lịch Âm 2/10 - Âm lịch ngày 2 tháng 10 năm 1954

lịch vạn niên ngày 2 tháng 10 năm 1954 lịch âm ngày 2/10/1954

Lịch dương
Tháng 10

Năm 1954

2
Thứ Bảy
Ngày Khuyến học Việt Nam
Lịch âm
Tháng Chín

Năm Giáp Ngọ

6
Ngày: Tân Mão, Tháng: Giáp Tuất
Tiết: Thu phân

Ngày Dương Lịch: 2-10-1954

Ngày Âm Lịch: 6-9-1954

Ngày Câu trần Hắc đạo: Ngày có năng lượng xấu, gây nên những cản trở, bế tắc và cả trì trệ dẫn tới đổ vỡ đối với công việc.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)

Làm tốt nhất vào thời điểm này sẽ đặt bạn vào vị trí tốt nhất cho thời điểm tiếp theo – Oprah Winfrey

Tử vi ngày Tân Mão

Ngày Tân Mão có Thiên Nguyên tọa Tàng lợi, Âm Kim khắc chế Âm Thủy, Nạp Âm hóa giải Mộc tùng bách, tạo nên tính cách trọng Nhân - Nghĩa. Mệnh chủ nên hợp tác với người sinh ngày Bính Tuất.

Người sinh ngày Tân Mão năng nổ, thẳng tính đôi khi nóng nảy không chú ý về lời nói. Ngoài ra, họ có chủ kiến và tham vọng riêng, làm việc luôn có mục đích và hiệu quả. Người sinh ngày Tân Mão có hôn nhân trắc trở, không được thuận lợi.

ngày 2 tháng 10 năm 1954 ngày 2/10/1954 là ngày mấy âm ngày 2/10/1954 có tốt không ngày 2 tháng 10 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 1954

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2701
2802
2903
3004
15/9 Canh Dần
Ngày quốc tế người cao tuổi
26 Tân Mão
Ngày Khuyến học Việt Nam
59 Giáp Ngọ
Tết Trùng Cửu
1014 Kỷ Hợi
Ngày giải phóng thủ đô
1317 Nhâm Dần
Ngày doanh nhân Việt Nam
1418 Quý Mão
Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam
1519 Giáp Thìn
Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
2024 Kỷ Dậu
Ngày Phụ nữ Việt Nam
315 Canh Thân
Ngày lễ hoá trang Hallowen

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 2/10/1954

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 2/10/1954 (tức ngày 6/9 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên đức hợp: Tốt mọi việc.

Nguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng.

Thiên Quý: Tốt cho mọi việc.

Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự.

Lục Hợp: Tốt mọi việc.

Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Hoang vu: Xấu cho mọi việc.

Câu Trận: Kỵ việc mai táng.

Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải).

Ngũ hành

Ngày Tân Mão có Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Hợi và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Dậu, hại Thìn, hình Tý, tuyệt Thân.

Nạp âm: Tân Mão có mệnh ngày là Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách).

Ngày Tân Mão, tức Can khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật).

Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Tân: Không lên ăn các đồ lên men

- Ngày Mão: Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 6/9 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 2/10/1954 là Trực Trực Phá. Trực Phá có nghĩa là Đại Hao, xung giữa ngày và tháng, nên tránh chọn làm ngày: Mở hàng, cưới hỏi, dời nhà, xuất hành, ký ước, giao thiệp. Song có thể chọn làm ngày cầu y, phá thổ, phá dỡ công trình cũ vì đây là thời điểm phù hợp để phá bỏ những thứ đã cũ kỹ, lỗi thời.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 2 tháng 10 năm 1954 có Sao Chẩn soi chiếu.

Sao Chẩn: Thuận lợi cho nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Hôn sự và an táng đều cát.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thanh Long Đầu (Tốt):Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài đắc lợi. Mọi việc như ý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Bắc gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 2/10/1954, tức ngày 6/9/1954 Âm lịch (ngày Tân Mão, tháng Tháng Chín, năm Giáp Ngọ) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ.

Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 2 tháng 10 năm 1954

Ngày 2/10/1954 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1954 thì ngày 2 tháng 10 năm 1954 Dương lịch là Thứ Bảy ngày mùng 6 tháng 9 Âm lịch năm Giáp Ngọ.

Ngày 2-10-1954 là thứ mấy?

Ngày 2 tháng 10 năm 1954 là ngày Thứ Bảy

Ngày 2/10/1954 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 2 tháng 10 năm 1954 tức ngày (6/9 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 10 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 2 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 2 tháng 10 năm 1954 là Ngày Khuyến học Việt Nam.

Ngày 16/09/2008, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1271/QĐ-TTg năm 2008, quyết định lấy ngày 2 tháng 10 hằng năm làm "Ngày Khuyến học Việt Nam" nhằm động viên các tầng lớp nhân dân, các tổ chức xã hội tham gia công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; tôn vinh những gương sáng hiếu học, tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác khuyến học, khuyến tài.

Hội Khuyến học Việt Nam là tổ chức xã hội, tập hợp các lực lượng xã hội và công dân Việt Nam sinh sống ở trong nước và nước ngoài tâm huyết với sự nghiệp giáo dục, khuyến học, khuyến tài, góp phần xây dựng cả nước trở thành một xã hội học tập nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, hội nhập khu vực và quốc tế.


Ngày Khuyến học Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Khuyến học Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.