Lịch Âm 11/1 - Âm lịch ngày 11 tháng 1 năm 1954

lịch vạn niên ngày 11 tháng 1 năm 1954 lịch âm ngày 11/1/1954

Lịch dương
Tháng 1

Năm 1954

11
Thứ Hai
Ngày Việt Nam gia nhập WTO
Lịch âm
Tháng Chạp

Năm Quý Tỵ

7
Ngày: Đinh Mão, Tháng: Ất Sửu
Tiết: Tiểu hàn

Ngày Dương Lịch: 11-1-1954

Ngày Âm Lịch: 7-12-1953

Ngày Kim đường Hoàng đạo: Là ngày tốt, có nhiều phúc thần nên làm việc gì cũng dễ thành công, gặp nhiều may mắn

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)

Tiền không mua được tất cả nhưng không có tiền chắc chắn vất vả, thế thôi

Tử vi ngày Đinh Mão

Người sinh vào ngày Đinh Mão có nhiều tài năng nhưng thường gặp khó khăn trong sự nghiệp. Sau tuổi 40, do có sự ủng hộ từ những người quý trọng, họ sẽ đạt được nhiều thành tựu hơn.

Bản mệnh sinh ngày Đinh Mão thường rất hiếu thuận với cha mẹ, tính thiện lương. Tuy nhiên, họ không giỏi kết giao với người khác và thường phản ứng chậm trễ trong các tình huống. Đường tình duyên của người sinh ngày Đinh Mão thường gặp phải nhiều trắc trở, trải qua nhiều mối tình.

ngày 11 tháng 1 năm 1954 ngày 11/1/1954 là ngày mấy âm ngày 11/1/1954 có tốt không ngày 11 tháng 1 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 1954

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2823
2924
3025
3126
127/11 Đinh Tỵ
Tết Dương Lịch
62 Nhâm Tuất
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
73 Quý Hợi
Chiến thắng biên giới Tây Nam chống quân xâm lược
95 Ất Sửu
Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam
117 Đinh Mão
Ngày Việt Nam gia nhập WTO
139 Kỷ Tỵ
Ngày Khởi nghĩa Đô Lương
1612 Nhâm Thân
Ngày giỗ Tổ ngành may
2723 Quý Mùi
Ngày ký hiệp định Paris chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
Ngày Đưa Ông Táo Về Trời

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 11/1/1954

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 11-1-1954 (tức ngày 7/12 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,...

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng.

Địa tài, trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.

Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch.

Dân nhật, thời đức: Tốt cho mọi việc.

Kim đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả.

SAO XẤU

Thổ Ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự.

Thiên ôn: Kỵ xây dựng.

Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch.

Quả Tú: Xấu với cưới hỏi.

Ngũ hành

Ngày Đinh Mão có Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Hợi và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Dậu, hại Thìn, hình Tý, tuyệt Thân.

Nạp âm: Đinh Mão có mệnh ngày là Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò).

Ngày Đinh Mão, tức Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu

- Ngày Mão: Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 7/12 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.

Thập Nhị Trực

Ngày 11/1/1954 là Trực Trực Mãn. Cùng nhóm thứ cát, Trực Mãn là Trực thứ 3 của 12 Trực trong tháng, mang nghĩa đầy đủ, mỹ mãn nên thường được chọn làm ngày: Cầu tài, dời đồ, tế tự, chăn nuôi, giá thú, khai thị, lập khế ước, xuất hành, sửa kho… Tuy nhiên, nên kiêng cầu y, nhậm chức, kiện tụng trong ngày này.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 11 tháng 1 năm 1954 có Sao Nguy soi chiếu.

Sao Nguy là sao xấu, nên tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thanh Long Kiếp (Tốt): Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 11/1/1954, tức ngày 7/12/1953 Âm lịch (ngày Đinh Mão, tháng Tháng Chạp, năm Quý Tỵ) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ.

Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 11 tháng 1 năm 1954

Ngày 11/1/1954 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1954 thì ngày 11 tháng 1 năm 1954 Dương lịch là Thứ Hai ngày mùng 7 tháng 12 Âm lịch năm Quý Tỵ.

Ngày 11-1-1954 là thứ mấy?

Ngày 11 tháng 1 năm 1954 là ngày Thứ Hai

Ngày 11/1/1954 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 11 tháng 1 năm 1954 tức ngày (7/12 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 11 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 11 tháng 1 năm 1954 là Ngày Việt Nam gia nhập WTO.

Ngày 11/1/2007, các quyền và nghĩa vụ của Việt Nam với tư cách là thành viên WTO chính thức có hiệu lực. Đây là dấu mốc quan trọng, mở ra một chặng đường phát triển mới trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu.Lễ kết nạp Việt Nam gia nhập WTO được tổ chức tại trụ sở WTO ở Geneva, Thụy Sĩ. Theo đó, Việt Nam là thành viên thứ 150 của WTO.

Tính đến thời điểm hiện tại, tổ chức thương mại thế giới WTO đã có 164 thành viên trên tổng số 195 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.


Ngày Việt Nam gia nhập WTO người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Việt Nam gia nhập WTO không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.