Lịch Âm 17/2 - Âm lịch ngày 17 tháng 2 năm 1953
lịch vạn niên ngày 17 tháng 2 năm 1953 lịch âm ngày 17/2/1953
Năm 1953
Năm Quý Tỵ
Ngày Dương Lịch: 17-2-1953
Ngày Âm Lịch: 4-1-1953
Ngày Câu trần Hắc đạo: Ngày có năng lượng xấu, gây nên những cản trở, bế tắc và cả trì trệ dẫn tới đổ vỡ đối với công việc.
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Cơ thể của bạn sẽ ở bên bạn lâu dài hơn rất nhiều so với chiếc túi xách đắt tiền đó. Hãy đầu tư vào bản thân.
Tử vi ngày Kỷ Hợi
Ngày Kỷ Hợi tọa Thiên Nguyên Dương Thổ, tàng tài tàng cung, cả đời thiên về đường tài vận, vẻ ngoài hiền từ, thông minh, giữ chữ tín. Để hóa giải Âm Thổ do nạp âm, mệnh chủ ngày Kỷ Hợi nên kết hợp với người sinh ngày Giáp Dần.
Người sinh ngày Kỷ Hợi khả năng ngoại giao tốt, đạt được cơ hội thăng tiến nếu chăm chỉ, họ sở hữu nhân duyên tốt nên được nhiều người trợ giúp, cần đặc biệt cẩn thận việc mượn tiền hộ người khác. Bản mệnh Kỷ Hợi có đường tình duyên rất thuận lợi, tuy nhiên cần đặc biệt cẩn thẩn về tiền tài.
ngày 17 tháng 2 năm 1953 ngày 17/2/1953 là ngày mấy âm ngày 17/2/1953 có tốt không ngày 17 tháng 2 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17/2/1953
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... |
Ngày Kỵ |
Ngày 17/2/1953 (tức ngày 4/1 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên Phúc: Tốt mọi việc. Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự. Ngũ phú: Tốt mọi việc. U Vi tinh: Tốt cho mọi việc. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Lục Hợp: Tốt mọi việc. SAO XẤUKiếp Sát: Kỵ xuất hành, cưới hỏi, an táng, xây dựng. Địa phá: Kỵ xây dựng. Hà khôi, Cẩu Giảo: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc. Câu Trận: Kỵ việc mai táng. Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng. |
Ngũ hành |
Ngày Kỷ Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ. Nạp âm: Kỷ Hợi có mệnh ngày là Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng). Ngày Kỷ Hợi, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà. - Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 4/1 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này). |
Thập Nhị Trực |
Ngày 17/2/1953 là Trực Trực Thu. Vị trí thứ 10 trong 12 Trực là Trực Thu. Đây cũng là ngày tốt để làm lễ cầu tự, động thổ, mua bán, giao dịch, tế phúc, lập kế ước, tu tạo, khai thị… vì thuộc nhóm ngày thượng cát. Tuy nhiên, ngày này không nên: an táng, tảo mộ, chạy thử xe mới, cho vay, phá thổ hoặc hạ thủy tàu thuyền mới. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 17 tháng 2 năm 1953 có Sao Phòng soi chiếu. Sao Phòng thuộc Thái dương, là sao tốt, mang tên con Thỏ. Chủ vượng về tài sản ruộng đất, giàu sang, xây cất, cưới xin vì mang vượng lộc. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thuần Dương (Tốt): Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 17/2/1953, tức ngày 4/1/1953 Âm lịch (ngày Kỷ Hợi, tháng Tháng Giêng, năm Quý Tỵ) là Ngày tương đối tốt. Mọi việc tương đối tốt lành, có thể làm những việc quan trọng nếu không thể chờ ngày tốt hơn. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 17 tháng 2 năm 1953
Ngày 17/2/1953 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1953 thì ngày 17 tháng 2 năm 1953 Dương lịch là Thứ Ba ngày mùng 4 tháng 1 Âm lịch năm Quý Tỵ.
Ngày 17-2-1953 là thứ mấy?
Ngày 17 tháng 2 năm 1953 là ngày Thứ Ba
Ngày 17/2/1953 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 17 tháng 2 năm 1953 tức ngày (4/1 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 17 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 17 tháng 2 năm 1953 (tức ngày 4/1 Âm lịch ) là Hội Xuân Núi Bà Đen.
Lễ hội Xuân núi Bà Đen diễn ra từ ngày 4-16/1 âm lịch hàng năm. Lễ hội ngày Tết này được tổ chức ở khu di tích lịch sử văn hóa - danh thắng và du lịch núi Bà Đen tại thành phố Tây Ninh của tỉnh Tây Ninh.
Lễ hội Xuân núi Bà Đen được bắt nguồn từ câu chuyện của một người con gái, là con của một quan chức Triều Nguyễn. Cô nàng xinh đẹp có nước da ngăm, được nhiều người mến mộ và đã có hôn ước với một chàng trai. Khi chàng đi hành quân, nàng thường xuyên lên núi để cầu bình an cho chàng. Một lần nàng bị kẻ xấu vây bắt, để bảo toàn trinh tiết nàng đã chọn ngã mình xuống vực sâu.
Sau đó nàng báo mộng cho chùa đem về mai táng, kể từ đó dân làng luôn được nàng phù hộ mang đến những điều may mắn, bình an. Nàng có làn da ngăm nên được gọi là Bà Đen và được dân làng phong thành Linh Sơn Thánh Mẫu.
Hội Xuân Núi Bà Đen người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Hội Xuân Núi Bà Đen không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.