Lịch Âm 9/6 - Âm lịch ngày 9 tháng 6 năm 1951
lịch vạn niên ngày 9 tháng 6 năm 1951 lịch âm ngày 9/6/1951
Năm 1951
Năm Tân Mão
Ngày Dương Lịch: 9-6-1951
Ngày Âm Lịch: 6-5-1951
Ngày Thiên lao Hắc đạo: Làm việc gì cũng không được thuận lợi, dễ vướng vào tranh cãi, bất hòa hay kiện tụng.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Một niềm vui lớn trong cuộc sống là làm những gì mọi người nói rằng bạn không thể làm được – Walter Gagehot
Tử vi ngày Canh Thìn
Ngày Canh Thìn có Thìn Thổ tàng Mậu Thổ thần khí, có thể sinh ra Nguyên khí của Canh Kim, thu nạp Dương khí, hóa giải Âm khí. Mệnh chủ đường đời tất gặp Hợi Thủy, nên kết hợp với Kỷ Dậu.
Người sinh ngày Canh Thìn thông minh, lương thiện, khoan dung nhưng cũng rất ngoan cường, không cúi đầu trước hoàn cảnh. Tuy nhiên, tính cách thiếu quyết đoán, phải chịu tu hành khổ cực mới đạt được thành tựu, nên làm các công việc liên quan đến dịch vụ sẽ có khả năng phát triển sự nghiệp.
Người sinh ngày Canh Thìn tình duyên trắc trở, hôn nhân khó bền. Nam mệnh tài vận hanh thông sau khi kết hôn. Nữ mệnh thường coi thường đàn ông, khi kết hôn cần đề phòng tai nạn.
ngày 9 tháng 6 năm 1951 ngày 9/6/1951 là ngày mấy âm ngày 9/6/1951 có tốt không ngày 9 tháng 6 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 9/6/1951
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 9-6-1951 (tức ngày 6/5 Âm Lịch ) phạm ngày: - Ngày sát chủ Dương: Không nên tiến hành các việc đại sự liên quan đến người sống như cưới hỏi, tiệc tân gia, lễ mừng thọ, khai trương, thành lập công ty… |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTSinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây. Minh tinh: Tốt mọi việc (nếu trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu). Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc. Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương. SAO XẤUHoang vu: Xấu cho mọi việc. Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi. |
Ngũ hành |
Ngày Canh Thìn có Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Tuất, hại Mão, hình Sửu, . Nạp âm: Canh Thìn có mệnh ngày là Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong). Ngày Canh Thìn, tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật). Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc - Ngày Thìn: Không nên khóc lóc để tránh trùng tang. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 6/5 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này). |
Thập Nhị Trực |
Ngày 9/6/1951 là Trực Trực Khai. Thuộc ngày thượng cát, Trực Khai mang ý nghĩa của sự khởi đầu. Ngày này thường được chọn để: Dựng cột, giao dịch, tu tạo, cầu phúc, thượng nhậm, khai thị, xuất hành, động thổ làm nhà, kết hôn… Không nên cho vay, tố tụng trong ngày Trực Khai. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 9 tháng 6 năm 1951 có Sao Cơ soi chiếu. Sao Cơ thuộc Thủy tinh, là sao tốt, mang tên con Báo. Tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương. Chủ về tương lai tươi sáng, đường môn khang trang, giàu sang phú quý. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Dương (Tốt): Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 9/6/1951, tức ngày 6/5/1951 Âm lịch (ngày Canh Thìn, tháng Tháng Năm, năm Tân Mão) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ. Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 9 tháng 6 năm 1951
Ngày 9/6/1951 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1951 thì ngày 9 tháng 6 năm 1951 Dương lịch là Thứ Bảy ngày mùng 6 tháng 5 Âm lịch năm Tân Mão.
Ngày 9-6-1951 là thứ mấy?
Ngày 9 tháng 6 năm 1951 là ngày Thứ Bảy
Ngày 9/6/1951 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 9 tháng 6 năm 1951 tức ngày (6/5 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 6 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 9 tháng 6 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 9 tháng 6 năm 1951 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.