Lịch Âm 17/2 - Âm lịch ngày 17 tháng 2 năm 1951
lịch vạn niên ngày 17 tháng 2 năm 1951 lịch âm ngày 17/2/1951
Năm 1951
Năm Tân Mão
Ngày Dương Lịch: 17-2-1951
Ngày Âm Lịch: 12-1-1951
Ngày Thanh long Hoàng đạo: Chủ về hỷ sự, may mắn nên rất tốt cho các việc như: cưới hỏi, khai trương, thi cử...
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
Không một hành động tử tế nào, dù nhỏ đến đâu, lại bị lãng phí – Aesop
Tử vi ngày Mậu Tý
Tử vi người sinh ngày Mậu Tý tính cách ôn hòa, nhanh nhạy, nhiều tài năng. Sự nghiệp gặp nhiều trở ngại, cần phải đề phòng. Mệnh chủ có đường tình duyên xuất hiện nhiều tranh chấp.
Mậu Tý thuộc Quý Thủy tàng khí, Mậu Thổ và Quý Thủy hòa hợp, vậy nên tính cách của họ ôn hòa, biết cách chăm sóc người khác.
ngày 17 tháng 2 năm 1951 ngày 17/2/1951 là ngày mấy âm ngày 17/2/1951 có tốt không ngày 17 tháng 2 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17/2/1951
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 17-2-1951 (tức ngày 12/1 Âm Lịch ) phạm ngày: - Ngày sát chủ Dương: Không nên tiến hành các việc đại sự liên quan đến người sống như cưới hỏi, tiệc tân gia, lễ mừng thọ, khai trương, thành lập công ty… |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTSinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây. Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc. Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả. SAO XẤUThiên Ngục: Xấu mọi việc. Thiên Hoả: Xấu về lợp nhà. Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch. Lỗ ban sát: Kỵ việc khởi tạo. Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải). |
Ngũ hành |
Ngày Mậu Tý có Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Ngọ, hại Mùi, sát Mão, tuyệt Tỵ. Nạp âm: Mậu Tý có mệnh ngày là Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét). Ngày Mậu Tý, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn. - Ngày Tý: Không nên gieo quẻ bói để tránh rước tai hoạ |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 12/1 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 17/2/1951 là Trực Trực Khai. Thuộc ngày thượng cát, Trực Khai mang ý nghĩa của sự khởi đầu. Ngày này thường được chọn để: Dựng cột, giao dịch, tu tạo, cầu phúc, thượng nhậm, khai thị, xuất hành, động thổ làm nhà, kết hôn… Không nên cho vay, tố tụng trong ngày Trực Khai. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 17 tháng 2 năm 1951 có Sao Cơ soi chiếu. Sao Cơ thuộc Thủy tinh, là sao tốt, mang tên con Báo. Tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương. Chủ về tương lai tươi sáng, đường môn khang trang, giàu sang phú quý. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Hảo Thương (Tốt): Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
|
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 17 tháng 2 năm 1951
Ngày 17/2/1951 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1951 thì ngày 17 tháng 2 năm 1951 Dương lịch là Thứ Bảy ngày 12 tháng 1 Âm lịch năm Tân Mão.
Ngày 17-2-1951 là thứ mấy?
Ngày 17 tháng 2 năm 1951 là ngày Thứ Bảy
Ngày 17/2/1951 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 17 tháng 2 năm 1951 tức ngày (12/1 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 17 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 17 tháng 2 năm 1951 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.