Lịch Âm 13/1 - Âm lịch ngày 13 tháng 1 năm 1950
lịch vạn niên ngày 13 tháng 1 năm 1950 lịch âm ngày 13/1/1950
Năm 1950
Năm Kỷ Sửu
Ngày Dương Lịch: 13-1-1950
Ngày Âm Lịch: 25-11-1949
Ngày Thanh long Hoàng đạo: Chủ về hỷ sự, may mắn nên rất tốt cho các việc như: cưới hỏi, khai trương, thi cử...
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
Muốn thoát khỏi bầy sói thì phải mạnh hơn sói. Nếu không muốn chết thì cố mà mọc nanh.
Tử vi ngày Mậu Thân
Người sinh ngày Mậu Thân giữ chữ tín, nghĩa khí, yêu thích tri thức mới, kiên định. Người sinh ngày Mậu Thân đối xứng với Quý Tỵ, ở Mùi Thổ tuế vận là tương hợp, người thuộc tuổi Tỵ là tốt nhất.
Tử vi của người sinh ngày Mậu Thân là mệnh tài trí, tham vọng, nếu đặt ra mục tiêu, từng bước hoàn thành thì chắc chắn sẽ thành công. không cần lo chuyện cơm áo gạo tiền, nhưng đường tình duyên không như mong muốn.
ngày 13 tháng 1 năm 1950 ngày 13/1/1950 là ngày mấy âm ngày 13/1/1950 có tốt không ngày 13 tháng 1 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 13/1/1950
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. |
Ngày Kỵ |
Ngày 13-1-1950 (tức ngày 25/11 Âm Lịch ) phạm ngày: - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên đức hợp: Tốt mọi việc. Thiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Tam Hợp: Tốt cho mọi việc. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc. Hoàng Ân: Tốt mọi việc. Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. SAO XẤUCửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương. Cô Thần: Xấu với cưới hỏi. Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng. Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải). |
Ngũ hành |
Ngày Mậu Thân có Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Dần, hại Hợi, hình Hợi, tuyệt Mão. Nạp âm: Mậu Thân có mệnh ngày là Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà). Ngày Mậu Thân, tức Can sinh Chi (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật). Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn. - Ngày Thân: Không kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 25/11 Âm lịch là ngày Tiểu Cát (Tốt): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi, tốt ở một giai đoạn nào đó trong ngày. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 13/1/1950 là Trực Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 13 tháng 1 năm 1950 có Sao Khuê soi chiếu. Sao Khuê xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Đạo (Xấu): Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 13/1/1950, tức ngày 25/11/1949 Âm lịch (ngày Mậu Thân, tháng Tháng Mười Một, năm Kỷ Sửu) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 13 tháng 1 năm 1950
Ngày 13/1/1950 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1950 thì ngày 13 tháng 1 năm 1950 Dương lịch là Thứ Sáu ngày 25 tháng 11 Âm lịch năm Kỷ Sửu.
Ngày 13-1-1950 là thứ mấy?
Ngày 13 tháng 1 năm 1950 là ngày Thứ Sáu
Ngày 13/1/1950 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 13 tháng 1 năm 1950 tức ngày (25/11 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 13 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 13 tháng 1 năm 1950 là Ngày Khởi nghĩa Đô Lương.
Khởi nghĩa Đô Lương còn được gọi với các tên Binh biến Rạng Lường, Binh biến Đô Lương, diễn ra dưới sự lãnh đạo, chỉ huy của thủ lĩnh Đội Cung, một người có tinh thần yêu nước, ông đã cùng với hơn 50 anh em binh lính ở chợ Rạng, Đô Lương (Nghệ An) nổi dậy cướp các đồn vào ngày 13/1/1941 nhưng sự việc chưa thành thì đã bị bắt. Đội Cung và 9 đồng chí đã bị thực dân Pháp đưa về hành hình tại Chợ Rạng vào sáng ngày 25-4-1941.
Cuộc binh biến Rạng - Đô Lương thất bại nhưng có tác dụng kích thích tinh thần ái quốc làm đế quốc bối rối. Cùng với khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, cuộc biến Đô Lương là những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc.
Ngày 13-1-1960 Hồ Chủ tịch đã ký sắc lệnh công bố Luật hôn nhân và gia đình nhằm tiếp tục xoá bỏ những tàn tích của chế độ hôn nhân và gia đình phong kiến, đặt cơ sở pháp lý để xây dựng gia đình hạnh phúc, dân chủ, bình đẳng, hoà thuận trong chế độ xã hội mới.
Vào ngày 13-1-1915, xảy ra một trận động đất lớn tại Avezzano, Italia, làm thiệt mạng 30.000 người. Đây là một trong những trận động đất gây thiệt hài nhiều người nhất trong lịch sử thế giới.Ngày Khởi nghĩa Đô Lương người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Khởi nghĩa Đô Lương không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.