Lịch Âm 1/1 - Âm lịch ngày 1 tháng 1 năm 1950
lịch vạn niên ngày 1 tháng 1 năm 1950 lịch âm ngày 1/1/1950
Năm 1950
Năm Kỷ Sửu
Ngày Dương Lịch: 1-1-1950
Ngày Âm Lịch: 13-11-1949
Ngày Thanh long Hoàng đạo: Chủ về hỷ sự, may mắn nên rất tốt cho các việc như: cưới hỏi, khai trương, thi cử...
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
Con người rất khó để buông bỏ những đau khổ. Vì sợ hãi những điều chưa biết, họ thích những đau khổ quen thuộc hơn – Thích Nhất Hạnh.
Tử vi ngày Bính Thân
Mệnh trụ ngày Bính Thân có Bính Hỏa tàng khí Canh Tân đối với Thân Kim. Thân Kim tuy yếu nhưng sinh ra Nhâm Thủy để đối chọi Bính Hỏa. Mệnh chủ nên kết hợp Tân Tỵ, trong cuộc sống tất gặp Mùi Thổ.
Người sinh ngày Bính Thân thông minh, giỏi giang, sự nghiệp thuận lợi, nhiều cơ hội phát triển, thích hợp làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, quản lý. Tiền vận gặp nhiều khó khăn, từ 25 tuổi trở đi vận thế thuận lợi, nhiều cơ hội đến với họ. Tuy nhiên, đường tình duyên của họ gặp nhiều trắc trở.
ngày 1 tháng 1 năm 1950 ngày 1/1/1950 là ngày mấy âm ngày 1/1/1950 có tốt không ngày 1 tháng 1 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 1/1/1950
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. |
Ngày Kỵ |
Ngày 1-1-1950 (tức ngày 13/11 Âm Lịch ) phạm ngày: - Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,... - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên đức hợp: Tốt mọi việc. Thiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường. Tam Hợp: Tốt cho mọi việc. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc. Hoàng Ân: Tốt mọi việc. Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. SAO XẤUCửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương. Cô Thần: Xấu với cưới hỏi. Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng. |
Ngũ hành |
Ngày Bính Thân có Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Dần, hại Hợi, hình Hợi, tuyệt Mão. Nạp âm: Bính Thân có mệnh ngày là Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi). Ngày Bính Thân, tức Can khắc Chi (Hỏa khắc Kim), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Bính: Không nên tu sửa bếp hay khu vực nấu ăn vì có thể xảy ra hỏa hoạn. - Ngày Thân: Không kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 13/11 Âm lịch là ngày Tiểu Cát (Tốt): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi, tốt ở một giai đoạn nào đó trong ngày. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 1/1/1950 là Trực Trực Thành. Mang ý nghĩa thành công, Trực Thành là ngày thượng cát, thích hợp tổ chức: Lễ động thổ, khai trương, thành hôn, nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới, xuất hành, chăn nuôi, trồng trọt, an sàng, an táng, giao dịch, cầu tài, phá thổ, lập ước, dựng cột… Không nên kiện tụng, cãi vã vào ngày Trực Thành. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 1 tháng 1 năm 1950 có Sao Dực soi chiếu. Sao Dực: Vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Làm động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Tặc (Xấu): Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 1/1/1950, tức ngày 13/11/1949 Âm lịch (ngày Bính Thân, tháng Tháng Mười Một, năm Kỷ Sửu) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn. Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 1 tháng 1 năm 1950
Ngày 1/1/1950 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1950 thì ngày 1 tháng 1 năm 1950 Dương lịch là Chủ Nhật ngày 13 tháng 11 Âm lịch năm Kỷ Sửu.
Ngày 1-1-1950 là thứ mấy?
Ngày 1 tháng 1 năm 1950 là ngày Chủ Nhật
Ngày 1/1/1950 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 1 tháng 1 năm 1950 tức ngày (13/11 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 1 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 1 tháng 1 năm 1950 là Tết Dương Lịch.
Tết Dương lịch, hay còn gọi là Tết Tây, hay Tết Quốc Tế (tiếng Anh: New Year's Day) là một ngày lễ quan trọng của rất nhiều quốc gia trên thế giới.
Tết Dương lịch diễn ra vào ngày 1 tháng 1, ngày đầu tiên trong năm theo lịch Gregorius cũng như lịch Julius, là dịp lễ quan trọng trong năm của nhiều dân và nền văn hóa trên thế giới.
Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều công nhận ngày 1/1 là ngày khởi đầu của năm mới. Tết Dương lịch ở nhiều quốc gia có thể coi là ngày Lễ lớn nhất trong năm. Ngày lễ này thường có màn bắn pháo hoa vào lúc 0h00 ngày 1/1. Đồng thời, người lao động, học sinh, sinh viên được nghỉ học, nghỉ làm để mừng năm mới.
Tại Việt Nam, căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 thì các cán bộ viên chức, người lao động sẽ được nghỉ làm và hưởng lương trong ngày 1 tháng 1 Dương Lịch.
Tết Dương Lịch người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Tết Dương Lịch nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.