Lịch Âm 10/9 - Âm lịch ngày 10 tháng 9 năm 1949
lịch vạn niên ngày 10 tháng 9 năm 1949 lịch âm ngày 10/9/1949
Năm 1949
Năm Kỷ Sửu
Ngày Dương Lịch: 10-9-1949
Ngày Âm Lịch: 18-7-1949 [Nhuận]
Ngày Chu tước Hắc đạo: Kỵ việc tranh cãi và kiện tụng, tuyệt đối cần giữ tính tình ôn hòa
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Chanh đầu mùa vừa chua vừa chát. Mối tình đầu không nát cũng tan
Tử vi ngày Quý Mão
Ngày Quý Mão có Quý Nguyên, hóa giải Nạp Âm nên đa mưu túc trí, nhân hậu, trượng nghĩa. Bên cạnh đó, Mão Mộc của người có bát tự ngày Quý Mão là thần thực tạo nên tính cách cởi mở, hòa nhã. Mệnh chủ nên kết hợp Mậu Tuất, trong cuộc sống tất gặp Tý Thủy.
Người sinh ngày Quý Mão có tài năng và sự nhanh nhạy, được quý nhân phù trợ, tuy nhiên, tài vận không ổn định nhất là ở trung niên, thành công trên đường học vấn và sự nghiệp liên quan đến kỹ thuật. Người tuổi Quý Mão có đường tình duyên lận đận nhưng về lâu về dài đều đạt được ước nguyện.
ngày 10 tháng 9 năm 1949 ngày 10/9/1949 là ngày mấy âm ngày 10/9/1949 có tốt không ngày 10 tháng 9 là ngày gì tháng 7 nhuận năm 1949 1949 nhuận tháng mấy
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 10/9/1949
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 10-9-1949 (tức ngày 18/7 Âm Lịch ) phạm ngày: - Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,... |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên đức: Tốt mọi việc. Cát Khánh: Tốt cho mọi việc. Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUThiên Lại: Xấu mọi việc. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Chu Tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch, khai trương. |
Ngũ hành |
Ngày Quý Mão có Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Hợi và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Dậu, hại Thìn, hình Tý, tuyệt Thân. Nạp âm: Quý Mão có mệnh ngày là Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc). Ngày Quý Mão, tức Can sinh Chi (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật). Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Quý: Không nên kiện tụng, tranh chấp. - Ngày Mão: Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 18/7 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 10/9/1949 là Trực Trực Phá. Trực Phá có nghĩa là Đại Hao, xung giữa ngày và tháng, nên tránh chọn làm ngày: Mở hàng, cưới hỏi, dời nhà, xuất hành, ký ước, giao thiệp. Song có thể chọn làm ngày cầu y, phá thổ, phá dỡ công trình cũ vì đây là thời điểm phù hợp để phá bỏ những thứ đã cũ kỹ, lỗi thời. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 10 tháng 9 năm 1949 có Sao Chẩn soi chiếu. Sao Chẩn: Thuận lợi cho nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Hôn sự và an táng đều cát. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Hảo Thương (Tốt): Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 10/9/1949, tức ngày 18/7/1949 Âm lịch (ngày Quý Mão, tháng Tháng Bảy, năm Kỷ Sửu) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ. Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 10 tháng 9 năm 1949
Ngày 10/9/1949 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1949 thì ngày 10 tháng 9 năm 1949 Dương lịch là Thứ Bảy ngày 18 tháng 7 Âm lịch năm Kỷ Sửu.
Ngày 10-9-1949 là thứ mấy?
Ngày 10 tháng 9 năm 1949 là ngày Thứ Bảy
Ngày 10/9/1949 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 10 tháng 9 năm 1949 tức ngày (18/7 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 10 tháng 9 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 10 tháng 9 năm 1949 là Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Vào ngày 10/9/1955 Đại hội Mặt trận Dân tộc thống nhất họp tại Hà Nội đã quyết định thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ra đời với mục đích "đoàn kết mọi lực lượng dân tộc và dân chủ, đấu tranh đánh bại đế quốc Mỹ xâm lược và tay sai, xây dựng một nước Việt Nam hoà bình thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh".
Ngoài ra, ngày 10/9 hàng năm cũng là Ngày truyền thống của ngành Hải quan Việt Nam nhằm giáo dục truyền thống, động viên phong trào thi đua yêu nước, lao động sáng tạo, nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm trong thi hành nhiệm vụ, công vụ và đạo đức của cán bộ, công chức ngành Hải quan.
Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.