Lịch Âm 24/2 - Âm lịch ngày 24 tháng 2 năm 1948
lịch vạn niên ngày 24 tháng 2 năm 1948 lịch âm ngày 24/2/1948
Năm 1948
Năm Mậu Tý
Ngày Dương Lịch: 24-2-1948
Ngày Âm Lịch: 15-1-1948
Ngày Chu tước Hắc đạo: Kỵ việc tranh cãi và kiện tụng, tuyệt đối cần giữ tính tình ôn hòa
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Những năm tháng tuổi trẻ tôi cái gì cũng có, chỉ không có tiền. Còn bây giờ, tôi cái gì cũng không có, kể cả tiền.
Tử vi ngày Kỷ Mão
Ngày Kỷ Mão có Thất Sát tọa Mão Mộc, Ất Mộc, tạo nên tính cách Nhân - Tín. Đường đời mệnh chủ tất gặp Tý Thủy, nên kết hợp với Giáp Tuất.
Người sinh ngày Kỷ Mão siêng năng cần cù, có chí tiến thủ trong sự nghiệp nhưng đến trung vận gặp trở ngại, công việc có sự chuyển biến thay đổi. Bản mệnh ngày Kỷ Mão thuộc tuýp người lãng mạn, nhiều tình cảm nhưng lại gặp nhiều tranh chấp, thị phi.Người sinh ngày Kỷ Mão có đường tình duyên lận đận, gặp nhiều trắc trở.
ngày 24 tháng 2 năm 1948 ngày 24/2/1948 là ngày mấy âm ngày 24/2/1948 có tốt không ngày 24 tháng 2 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 24/2/1948
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 24/2/1948 (tức ngày 15/1 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên Phúc: Tốt mọi việc. Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương. Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả. SAO XẤUChu Tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch, khai trương. Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ. |
Ngũ hành |
Ngày Kỷ Mão có Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Hợi và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Dậu, hại Thìn, hình Tý, tuyệt Thân. Nạp âm: Kỷ Mão có mệnh ngày là Thành Đầu Thổ (Đất trên thành). Ngày Kỷ Mão, tức Chi khắc Can (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật). Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà. - Ngày Mão: Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 15/1 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 24/2/1948 là Trực Trực Trừ. Thuộc nhóm ngày thứ cát, Trực Trừ mang ý nghĩa tống cựu nghênh tân, tẩy trừ điềm rủi. Vì thế, đây là ngày tốt để: Động thổ, tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn, giao dịch, xuất hành, té phúc, mở bếp mới, cầu thầy thuốc chữa bệnh hoặc bán hàng. Dù vậy, các sự kiện như ký thỏa ước, ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn, kết hôn, đi xa, phó nhậm chức vụ nên dời lại. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 24 tháng 2 năm 1948 có Sao Phòng soi chiếu. Sao Phòng thuộc Thái dương, là sao tốt, mang tên con Thỏ. Chủ vượng về tài sản ruộng đất, giàu sang, xây cất, cưới xin vì mang vượng lộc. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 24/2/1948, tức ngày 15/1/1948 Âm lịch (ngày Kỷ Mão, tháng Tháng Giêng, năm Mậu Tý) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ. Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 24 tháng 2 năm 1948
Ngày 24/2/1948 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1948 thì ngày 24 tháng 2 năm 1948 Dương lịch là Thứ Ba ngày 15 tháng 1 Âm lịch năm Mậu Tý.
Ngày 24-2-1948 là thứ mấy?
Ngày 24 tháng 2 năm 1948 là ngày Thứ Ba
Ngày 24/2/1948 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 24 tháng 2 năm 1948 tức ngày (15/1 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 24 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 24 tháng 2 năm 1948 (tức ngày 15/1 Âm lịch ) là Tết Nguyên Tiêu.
Tết Nguyên Tiêu có nguồn gốc từ thời Tây Hán, Trung Quốc với lễ hội rước đèn long trọng. Câu chuyện bắt đầu từ việc các cung nữ mỗi khi xuân đến lại nhớ nhà nhưng cung vua lại canh gác nghiêm ngặt nên không thể ra được. Lúc này, Đông Phương Sóc - viên sủng thần của Hán Vũ Đế đã cảm động trước tấm lòng của cung nữ và giúp cô. Ông tung tin thành Trường An sẽ bị Hỏa thần thiêu rụi khiến nhiều người dân lo sợ, sau đó đưa ra hiến kế với nhà vua rằng vào ngày rằm tháng giêng này vua cùng người nhà nên lánh nạn ngoài cung trong ngày đó sẽ cho sẽ cho người treo đèn lồng đầy sân giả cảnh lửa cháy để lừa Hỏa thần.
Hán Vũ Đế đã đồng ý với kế sách này của Đông Phương Sóc và thế là từ đó vào ngày rằm tháng giêng hằng năm cả nước đều treo đèn lồng và các cung nữ đều có thể gặp mặt người thân của mình. Ngày lễ này đã được lưu truyền, lan rộng qua nhiều thế kỷ và ảnh hưởng đến Việt Nam.
Tại Việt Nam, Tết Nguyên Tiêu là dịp dân chúng lên chùa cúng sao giải hạn, ước nguyện điều lành.
Tết Nguyên Tiêu nghĩa là đêm rằm đầu tiên của năm mới, “Nguyên” nghĩa là thứ nhất, “Tiêu” nghĩa là đêm. Vào ngày lễ này mỗi gia đình thường sẽ bày một mâm cỗ cúng để thể hiện lòng thành kính và biết ơn của con cháu đối với Phật, ông bà tổ tiên câu mong năm mới an lành và nhiều tài lộc.
Tết Nguyên Tiêu người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Tết Nguyên Tiêu không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.