Lịch Âm 11/12 - Âm lịch ngày 11 tháng 12 năm 1947

lịch vạn niên ngày 11 tháng 12 năm 1947 lịch âm ngày 11/12/1947

Lịch dương
Tháng 12

Năm 1947

11
Thứ Năm
Ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
Lịch âm
Tháng Mười

Năm Đinh Hợi

29
Ngày: Giáp Tý, Tháng: Tân Hợi
Tiết: Đại tuyết

Ngày Dương Lịch: 11-12-1947

Ngày Âm Lịch: 29-10-1947

Ngày Bạch hổ Hắc đạo: Là ngày hung dễ gặp những chuyện rủi ro nên làm việc gì cũng xấu, nhất là việc mai táng

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)

Hãy chăm sóc cơ thể của bạn. Đó là lý do duy nhất giữ bạn còn sống – Jim Rohn

Tử vi ngày Giáp Tý

Giáp Tý được kết hợp từ thiên can Giáp (Mộc dương) và địa chi Tý (chuột). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Ất Sửu và sau Quý Hợi. Giáp Tý hay Hoa Giáp: con số này vựa vặn là 60.

Thời trước, trong ngôn ngữ cận đại, những người có học thường sử dụng Giáp Tý để biểu thị cho sự trường thọ. Trong Tử vi, tướng số thời cổ thường sử dụng một giáp tý để tính toán số mệnh.

ngày 11 tháng 12 năm 1947 ngày 11/12/1947 là ngày mấy âm ngày 11/12/1947 có tốt không ngày 11 tháng 12 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 1947

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
119/10 Giáp Dần
Ngày thế giới phòng chống AIDS
624 Kỷ Mùi
Ngày Thành lập Hội Cựu Chiến binh Việt Nam
1129 Giáp Tý
Ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
121/11 Ất Sửu
Lễ hội mua sắm Shuangshier
198 Nhâm Thân
Ngày toàn quốc kháng chiến
209 Quý Dậu
Ngày Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
2211 Ất Hợi
Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
2514 Mậu Dần
Lễ Giáng Sinh

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 11/12/1947

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 11/12/1947 (tức ngày 29/10 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Nguyệt Đức: Tốt mọi việc.

Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí.

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nếu trùng với ngày Bạch hổ thì xấu.

U Vi tinh: Tốt cho mọi việc.

Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

SAO XẤU

Bạch Hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì là tốt.

Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ.

Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo.

Ngũ hành

Ngày Giáp Tý có Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Ngọ, hại Mùi, sát Mão, tuyệt Tỵ.

Nạp âm: Giáp Tý có mệnh ngày là Hải Trung Kim (Vàng trong biển).

Ngày Giáp Tý, tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Giáp: Không nên mở cửa hàng hay khai trương buôn bán vì hao tiền mất của

- Ngày Tý: Không nên gieo quẻ bói để tránh rước tai hoạ

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 29/10 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 11/12/1947 là Trực Trực Kiến. Trực Kiến thuộc nhóm thứ cát, là ngày tốt có ý nghĩa tráng kiện, vạn vật sinh sôi nảy nở. Đây là ngày phù hợp để: Xuất hành, ký kết, nhập học, kết hôn, thương lượng, phá thổ, cầu phúc, an sàng, khảo thí, khai trương, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa… Không nên đón xe mới, hạ thủy thuyền mới hay đào giếng, mở kho, lợp nhà.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 11 tháng 12 năm 1947 có Sao Quỷ soi chiếu.

Sao Quỷ thuộc Kim tinh, là sao xấu, mang tên con dê thường không tốt cho báo hỷ, xây nhà, động thổ. Tốt cho việc mai táng, ma chay.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Đạo Tặc (Xấu): Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 11/12/1947, tức ngày 29/10/1947 Âm lịch (ngày Giáp Tý, tháng Tháng Mười, năm Đinh Hợi) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ.

Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 11 tháng 12 năm 1947

Ngày 11/12/1947 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1947 thì ngày 11 tháng 12 năm 1947 Dương lịch là Thứ Năm ngày 29 tháng 10 Âm lịch năm Đinh Hợi.

Ngày 11-12-1947 là thứ mấy?

Ngày 11 tháng 12 năm 1947 là ngày Thứ Năm

Ngày 11/12/1947 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 11 tháng 12 năm 1947 tức ngày (29/10 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 11 tháng 12 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 11 tháng 12 năm 1947 là Ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác.

Ngày 11 tháng 12 là ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác. Một vị danh y nổi tiếng của Việt Nam.

Hải Thượng Lãn Ông tên thật là Lê Hữu Trác, ông sinh ngày 12 tháng 11 năm Giáp Thìn (tức ngày 11/12/1724), nguyên quán thôn Văn Xá, làng Liêu Xá huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, tỉnh Hải Dương (nay là xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên).

Ngày 21/11/2023, tại phiên họp toàn thể lần thứ 42 của Đại hội đồng UNESCO đã quyết định vinh danh Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác, đưa vào danh sách tổ chức Lễ kỷ niệm cùng với 53 danh nhân và sự kiện của thế giới trong những năm 2024 - 2025.

Ngày 11/12/1993, Quần thể di tích Cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới. Ngoài ra, ngày 11 tháng 12 còn được biết đến với tên gọi là Ngày Núi Quốc tế (International Mountain Day).


Ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày sinh của Đại danh y Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.