Lịch Âm 2/7 - Âm lịch ngày 2 tháng 7 năm 1946
lịch vạn niên ngày 2 tháng 7 năm 1946 lịch âm ngày 2/7/1946
Năm 1946
Năm Bính Tuất
Ngày Dương Lịch: 2-7-1946
Ngày Âm Lịch: 4-6-1946
Ngày Chu tước Hắc đạo: Kỵ việc tranh cãi và kiện tụng, tuyệt đối cần giữ tính tình ôn hòa
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc và kẻ ngu ngốc thay đổi – Edward Young
Tử vi ngày Đinh Sửu
Người sinh năm 1997 tuổi Đinh Sửu, sinh từ ngày 07/02/1997 đến 27/01/1998 theo dương lịch, tuổi này thuộc mệnh Thủy – Giản Hạ Thủy. Giản Hạ Thủy nghĩa là nước dưới khe, êm ả, dịu dàng nhưng đôi khi cũng mạnh mẽ và dữ dội.
Bản mệnh sinh năm 1997 thường có những mâu thuẫn trong tính cách, có lúc sôi nổi, mãnh liệt nhưng có lúc lại bình yên, trầm mặc. Người tuổi Đinh Sửu còn là người rất thông minh, sáng tạo, chủ động đưa ra ý kiến. Tuy nhiên, đôi khi họ lại không kiên định với ý kiến của mình.
ngày 2 tháng 7 năm 1946 ngày 2/7/1946 là ngày mấy âm ngày 2/7/1946 có tốt không ngày 2 tháng 7 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 2/7/1946
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 2/7/1946 (tức ngày 4/6 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên Quý: Tốt cho mọi việc. SAO XẤUTiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc. Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa. Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng. Chu Tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch, khai trương. Nguyệt Hình: Xấu mọi việc. Hồng sa sát: Kỵ xây cất, cưới hỏi, xuất hành. |
Ngũ hành |
Ngày Đinh Sửu có Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mùi, hại Ngọ, sát Thìn, . Nạp âm: Đinh Sửu có mệnh ngày là Giản Hạ Thủy (Nước khe suối). Ngày Đinh Sửu, tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật). Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu - Ngày Sửu: Không thích hợp cho việc nhậm chức hay thăng chức. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 4/6 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 2/7/1946 là Trực Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 2 tháng 7 năm 1946 có Sao Mão soi chiếu. Sao Mão nên cẩn trọng với xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Bạch Hổ Túc (Xấu): Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 2/7/1946, tức ngày 4/6/1946 Âm lịch (ngày Đinh Sửu, tháng Tháng Sáu, năm Bính Tuất) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 2 tháng 7 năm 1946
Ngày 2/7/1946 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1946 thì ngày 2 tháng 7 năm 1946 Dương lịch là Thứ Ba ngày mùng 4 tháng 6 Âm lịch năm Bính Tuất.
Ngày 2-7-1946 là thứ mấy?
Ngày 2 tháng 7 năm 1946 là ngày Thứ Ba
Ngày 2/7/1946 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 2 tháng 7 năm 1946 tức ngày (4/6 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 2 tháng 7 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 2 tháng 7 năm 1946 là Đổi quốc hiệu từ Việt Nam dân chủ cộng hòa thành Cộng hòa XHCN Việt Nam.
Ngày 2-7-1976, Quốc hội đã quyết định đặt tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Sự ra đời của nước CHXHCN Việt Nam là một sự kiện đánh dấu bước ngoặt lịch sử của Cách mạng và đời sống xã hội nước ta. Giai đoạn Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân dưới chính thể dân chủ cộng hoà đã kết thúc vẻ vang, giai đoạn Cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước dưới chính thể Cộng hoà xã hội chủ nghĩa bắt đầu. Cả nước ta làm nhiệm vụ chiến lược Cách mạng xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam và sự quản lý của một nhà nước chung: Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Ngày 02 tháng 7 hằng năm cũng là Ngày Vệ sinh yêu nước căn cứ Quyết định 730/QĐ-TTg năm 2012. Ngày Vệ sinh yêu nước có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân, gia đình và cộng đồng trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ sức khỏe cho bản thân, gia đình và cộng đồng.
Đổi quốc hiệu từ Việt Nam dân chủ cộng hòa thành Cộng hòa XHCN Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Đổi quốc hiệu từ Việt Nam dân chủ cộng hòa thành Cộng hòa XHCN Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.