Lịch Âm 27/2 - Âm lịch ngày 27 tháng 2 năm 1946

lịch vạn niên ngày 27 tháng 2 năm 1946 lịch âm ngày 27/2/1946

Lịch dương
Tháng 2

Năm 1946

27
Thứ Tư
Ngày Thầy thuốc Việt Nam
Lịch âm
Tháng Giêng

Năm Bính Tuất

26
Ngày: Nhâm Thân, Tháng: Canh Dần
Tiết: Vũ thủy

Ngày Dương Lịch: 27-2-1946

Ngày Âm Lịch: 26-1-1946

Ngày Thiên lao Hắc đạo: Làm việc gì cũng không được thuận lợi, dễ vướng vào tranh cãi, bất hòa hay kiện tụng.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Nếu bạn muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu bạn muốn đi xa, hãy đi cùng những người khác. – Tục ngữ châu Phi

Tử vi ngày Nhâm Thân

Ngày Nhâm Thân có Canh Kim tại bản khí, chịu ảnh hưởng của Kiêu Ấn. Đường đời mệnh chủ tất gặp Mùi Thổ, nên kết hợp với Đinh Tỵ.

Người sinh ngày Nhâm Thân thật thà, nghiêm túc và khá thận trọng, vậy nên khi gặp nhiều việc khó khăn họ sẽ tìm ý kiến của người khác trước. Người sinh ngày này thích hợp làm trong ngành dịch vụ. Thông thường họ không hay thể hiện tình cảm của bản thân, không giỏi biếu đạt, hay bao dung cho người khác, không nóng không vội. Đường tình duyên của mệnh chủ thuận lợi, gặp nhiều may mắn.

ngày 27 tháng 2 năm 1946 ngày 27/2/1946 là ngày mấy âm ngày 27/2/1946 có tốt không ngày 27 tháng 2 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 2 NĂM 1946

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2826
2927
3028
3129
21/1 Đinh Mùi
Tết Nguyên Đán
32 Mậu Thân
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
54 Canh Tuất
Hội Xuân Núi Bà Đen
65 Tân Hợi
Hội Đống Đa
76 Nhâm Tý
Hội Chùa Hương - Hội Gióng Sóc Sơn
98 Giáp Dần
Hội Chùa Đậu
1413 Kỷ Mùi
Ngày lễ Tình yêu Valentine
Hội Lim
1615 Tân Dậu
Tết Nguyên Tiêu
1716 Nhâm Tuất
Hội Côn Sơn, Kiếp Bạc
2726 Nhâm Thân
Ngày Thầy thuốc Việt Nam
128
229
330

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 27/2/1946

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

Ngày Kỵ

Ngày 27/2/1946 (tức ngày 26/1 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên đức hợp: Tốt mọi việc.

Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường.

Minh tinh: Tốt mọi việc (nếu trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu).

Nguyệt giải: Tốt mọi việc.

Giải thần: Tốt cho việc tế tự, tố tụng, gải oan (trừ được các xấu trừ kim thần thất sát).

Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành.

Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành.

SAO XẤU

Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa.

Ngũ hành

Ngày Nhâm Thân có Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Dần, hại Hợi, hình Hợi, tuyệt Mão.

Nạp âm: Nhâm Thân có mệnh ngày là Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm).

Ngày Nhâm Thân, tức Chi sinh Can (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Nhâm: Không thích hợp các việc liên quân đến hạ thuỷ hay đê điều.

- Ngày Thân: Không kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 26/1 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 27/2/1946 là Trực Trực Phá. Trực Phá có nghĩa là Đại Hao, xung giữa ngày và tháng, nên tránh chọn làm ngày: Mở hàng, cưới hỏi, dời nhà, xuất hành, ký ước, giao thiệp. Song có thể chọn làm ngày cầu y, phá thổ, phá dỡ công trình cũ vì đây là thời điểm phù hợp để phá bỏ những thứ đã cũ kỹ, lỗi thời.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 27 tháng 2 năm 1946 có Sao Đê soi chiếu.

Sao Đê thuộc Thổ tinh, là sao xấu, mang tên con Lạc (Cầy hương), để ý và thận trọng, kỵ động thổ, kinh doanh, xuất hành.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 27/2/1946, tức ngày 26/1/1946 Âm lịch (ngày Nhâm Thân, tháng Tháng Giêng, năm Bính Tuất) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ.

Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 27 tháng 2 năm 1946

Ngày 27/2/1946 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1946 thì ngày 27 tháng 2 năm 1946 Dương lịch là Thứ Tư ngày 26 tháng 1 Âm lịch năm Bính Tuất.

Ngày 27-2-1946 là thứ mấy?

Ngày 27 tháng 2 năm 1946 là ngày Thứ Tư

Ngày 27/2/1946 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 27 tháng 2 năm 1946 tức ngày (26/1 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 2 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 27 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 27 tháng 2 năm 1946 là Ngày Thầy thuốc Việt Nam.

Vào ngày27/02/1955, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết thư gửi hội nghị cán bộ ngành y tế, đến ngày 06/02/1985 Hội đồng Bộ trưởng đã quyết định lấy ngày 27/02 hằng năm làm ngày Thầy thuốc Việt Nam.

Kể từ năm đó trở đi, ngày 27 tháng 2 được xem là ngày tôn vinh các y, bác sĩ và những người đang làm việc trong ngành y tế tại Việt Nam, đồng thời nêu cao tinh thần học tập, làm theo lời dạy của Bác, nâng cao trách nhiệm, tài đức của người cán bộ y tế trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Đây là ngày để mọi người dân Việt Nam thể hiện sự kính trọng, sự biết ơn của mình đến các y, bác sĩ, những người đã dành hết sức lực và tài trí để cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ của nhân dân.


Ngày Thầy thuốc Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Thầy thuốc Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.