Lịch Âm 14/10 - Âm lịch ngày 14 tháng 10 năm 1946
lịch vạn niên ngày 14 tháng 10 năm 1946 lịch âm ngày 14/10/1946
Năm 1946
Năm Bính Tuất
Ngày Dương Lịch: 14-10-1946
Ngày Âm Lịch: 20-9-1946
Ngày Kim đường Hoàng đạo: Là ngày tốt, có nhiều phúc thần nên làm việc gì cũng dễ thành công, gặp nhiều may mắn
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Nhảy, và lưới sẽ xuất hiện – John Burroughs
Tử vi ngày Tân Dậu
Bản mện sinh ngày Thiên Nguyên có sự tự tin cao, thậm chí là tự phụ, tính tình cương quyết, thẳng thắn, trượng nghĩa, nạp âm Lục Thập Hoa Giáp là Thạch Lựu Mộc, trời phú cho lòng nhân từ. Trụ ngày đối xứng là Bính Thìn, Ngọ Hỏa tuế vận.
Người sinh ngày Tân Dậu có duyên với tiền tài, tham vọng kiếm tiền lớn, cả đời có công danh lợi lộc. Tình cảm họ hàng, gia đình lãnh đạm, phải phòng tranh chấp tình cảm nam nữ gây tổn hại tới hòa khí; duyên phận hôn nhân nhiều thăng trầm khó đoán.
ngày 14 tháng 10 năm 1946 ngày 14/10/1946 là ngày mấy âm ngày 14/10/1946 có tốt không ngày 14 tháng 10 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 14/10/1946
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 14/10/1946 (tức ngày 20/9 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên đức hợp: Tốt mọi việc. Nguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng. Thiên Quý: Tốt cho mọi việc. Địa tài, trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương. Kim đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. SAO XẤUThiên Lại: Xấu mọi việc. Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp. Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ. Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ. Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo. |
Ngũ hành |
Ngày Tân Dậu có Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Tỵ và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mão, hại Tuất, hình Ngọ, tuyệt Dần. Nạp âm: Tân Dậu có mệnh ngày là Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá). Ngày Tân Dậu, tức Can Chi tương đồng (cùng Kim), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật). Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Tân: Không lên ăn các đồ lên men - Ngày Dậu: Không nên hội họp khách khứa chủ nhân sẽ bị tổn hại |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 20/9 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này). |
Thập Nhị Trực |
Ngày 14/10/1946 là Trực Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở… |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 14 tháng 10 năm 1946 có Sao Trương soi chiếu. Sao Trương: Tránh xây dựng, hôn sự, mở tiệm, kinh doanh đầu tư. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Bạch Hổ Túc (Xấu): Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 14/10/1946, tức ngày 20/9/1946 Âm lịch (ngày Tân Dậu, tháng Tháng Chín, năm Bính Tuất) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ. Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 14 tháng 10 năm 1946
Ngày 14/10/1946 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1946 thì ngày 14 tháng 10 năm 1946 Dương lịch là Thứ Hai ngày 20 tháng 9 Âm lịch năm Bính Tuất.
Ngày 14-10-1946 là thứ mấy?
Ngày 14 tháng 10 năm 1946 là ngày Thứ Hai
Ngày 14/10/1946 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 14 tháng 10 năm 1946 tức ngày (20/9 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 14 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 14 tháng 10 năm 1946 là Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam.
Ngày 27/9/1979, Ban Bí thư Trung ương Đảng ra Chỉ thị 78-CT/TƯ về việc tổ chức Hội Liên hiệp nông dân tập thể Việt Nam. Đến ngày 01/3/1988, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ra Quyết định 42-QĐ/TW về việc đổi tên Hội Liên hiệp Nông dân tập thể Việt Nam thành Hội Nông dân Việt Nam.
Tại phiên họp ngày 17/01/1991, Bộ Chính trị đã đồng ý lấy ngày 14 tháng 10 năm 1930 làm Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam.
Ngày 14 tháng 10 cũng là ngày Tiêu chuẩn Thế giới vì vào ngày 14 tháng 10 năm 1946 ở Luân Đôn, đại biểu đến từ 25 quốc gia đã quyết định tạo ra một tổ chức quốc tế để tạo điều kiện tiêu chuẩn hóa. Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế được thành lập một năm sau đó và từ năm 1970, Ngày Tiêu chuẩn Thế giới được thiết lập.
Ngoài ra, ngày 14/10/1930, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ nhất đã quyết định thành lập Bộ Tổ chức kiêm Giao thông, tiền thân của Ban Tổ chức Trung ương ngày nay. Như vậy, ngày 14 tháng 10 hằng năm được lấy làm ngày truyền thống của Ngành Tổ chức xây dựng Đảng.
Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.