Lịch Âm 3/1 - Âm lịch ngày 3 tháng 1 năm 1944
lịch vạn niên ngày 3 tháng 1 năm 1944 lịch âm ngày 3/1/1944
Năm 1944
Năm Quý Mùi
Ngày Dương Lịch: 3-1-1944
Ngày Âm Lịch: 8-12-1943
Ngày Kim quỹ Hoàng đạo: Là ngày lý tưởng để tiến hành các công việc liên quan đến hôn sự, giao tiếp, ký kết hợp đồng.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
Giông bão làm cho con người mạnh mẽ hơn và không bao giờ tồn tại mãi mãi – Roy T. Bennett
Tử vi ngày Bính Dần
Ngày Bính Dần có khí Dương Cương, mọi điều xấu đều hóa tốt. Đường đời bản mệnh tất gặt Sửu Thổ, nên kết hợp Tân Dậu.
Người sinh ngày Bính Dần yêu thích sự cô độc, phòng bị tâm lý rất lớn, vậy nên khiến người khác không dễ tiếp cận. Họ vốn là người thiện lương, cố gắng tập trung vào công việc của bản thân.
Bản mệnh nhận được quý nhân phù trợ từ tiền vận, vận thế hanh thông, gia đình an khang khỏe mạnh, đạt đươc tổ nghiệp.
ngày 3 tháng 1 năm 1944 ngày 3/1/1944 là ngày mấy âm ngày 3/1/1944 có tốt không ngày 3 tháng 1 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 3/1/1944
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. |
Ngày Kỵ |
Ngày 3/1/1944 (tức ngày 8/12 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên Phúc: Tốt mọi việc. Thiên tài (Kim Quỹ Hoàng Đạo): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương. U Vi tinh: Tốt cho mọi việc. Tuế hợp: Tốt mọi việc. Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương. Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả. Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUKiếp Sát: Kỵ xuất hành, cưới hỏi, an táng, xây dựng. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Địa tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành. |
Ngũ hành |
Ngày Bính Dần có Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thân, , sát Tỵ, tuyệt Dậu. Nạp âm: Bính Dần có mệnh ngày là Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò). Ngày Bính Dần, tức Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Bính: Không nên tu sửa bếp hay khu vực nấu ăn vì có thể xảy ra hỏa hoạn. - Ngày Dần: Không nên tổ chức tế tự hay thờ cúng. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 8/12 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 3/1/1944 là Trực Trực Mãn. Cùng nhóm thứ cát, Trực Mãn là Trực thứ 3 của 12 Trực trong tháng, mang nghĩa đầy đủ, mỹ mãn nên thường được chọn làm ngày: Cầu tài, dời đồ, tế tự, chăn nuôi, giá thú, khai thị, lập khế ước, xuất hành, sửa kho… Tuy nhiên, nên kiêng cầu y, nhậm chức, kiện tụng trong ngày này. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 3 tháng 1 năm 1944 có Sao Tâm soi chiếu. Sao Tâm thuộc Thanh Long ở phương Đông, cung Mão, cầm tượng (tướng tinh) con cáo, có ngũ hành Thủy thuộc Thái Âm, chủ trị ngày thứ 2, là sao xấu (hung). Sao Tâm chủ việc kinh doanh làm ăn thua lỗ, hôn nhân bất lợi, thị phi kiện tụng. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thanh Long Túc (Xấu): Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Nam gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 3/1/1944, tức ngày 8/12/1943 Âm lịch (ngày Bính Dần, tháng Tháng Chạp, năm Quý Mùi) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn. Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 3 tháng 1 năm 1944
Ngày 3/1/1944 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1944 thì ngày 3 tháng 1 năm 1944 Dương lịch là Thứ Hai ngày mùng 8 tháng 12 Âm lịch năm Quý Mùi.
Ngày 3-1-1944 là thứ mấy?
Ngày 3 tháng 1 năm 1944 là ngày Thứ Hai
Ngày 3/1/1944 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 3 tháng 1 năm 1944 tức ngày (8/12 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 1 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 3 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 3 tháng 1 năm 1944 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.