Lịch Âm 12/4 - Âm lịch ngày 12 tháng 4 năm 1943

lịch vạn niên ngày 12 tháng 4 năm 1943 lịch âm ngày 12/4/1943

Lịch dương
Tháng 4

Năm 1943

12
Thứ Hai
Lịch âm
Tháng Ba

Năm Quý Mùi

8
Ngày: Canh Tý, Tháng: Bính Thìn
Tiết: Thanh minh
Lễ hội Hoa Lư

Ngày Dương Lịch: 12-4-1943

Ngày Âm Lịch: 8-3-1943

Ngày Thiên lao Hắc đạo: Làm việc gì cũng không được thuận lợi, dễ vướng vào tranh cãi, bất hòa hay kiện tụng.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)

Một người vợ hay cằn nhằn có thể cứu mạng bạn. (A nagging wife can save your life)

Tử vi ngày Canh Tý

Người sinh vào ngày Canh Tý có sự thông minh nhưng cũng ích kỷ, tham vọng, hay nổi nóng, ảnh hưởng đến các mối quan hệ của họ. Vì phạm Quan Thủy liền thân, có tính tự mãn, giỏi phê bình nhưng khó chấp nhận ý kiến từ người khác.

Theo tử vi, người sinh năm 1960 theo dương lịch từ 28/01/1960 đến ngày 14/02/1961 là người tuổi Canh Tý

ngày 12 tháng 4 năm 1943 ngày 12/4/1943 là ngày mấy âm ngày 12/4/1943 có tốt không ngày 12 tháng 4 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 1943

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2924
3025
3126
127/2 Kỷ Sửu
Ngày Cá Tháng Tư
51/3 Quý Tỵ
Hội Chùa Tây Phương
73 Ất Mùi
Tết Hàn Thực
95 Đinh Dậu
Hội Chùa Thầy
128 Canh Tý
Lễ hội Hoa Lư
1410 Nhâm Dần
Giỗ Tổ Hùng Vương
1814 Bính Ngọ
Lễ hội Gò Tháp
2117 Kỷ Dậu
Ngày sách Việt Nam
2521 Quý Sửu
Ngày Thế giới phòng chống sốt rét
2925 Đinh Tỵ
Quần đảo Trường Sa được hoàn toàn giải phóng
3026 Mậu Ngọ
Ngày Thống nhất Đất Nước
127

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 12/4/1943

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 12-4-1943 (tức ngày 8/3 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Nguyệt Ân: Tốt mọi việc.

Minh tinh: Tốt mọi việc (nếu trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu).

Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự.

Tam Hợp: Tốt cho mọi việc.

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc.

SAO XẤU

Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành.

Cô Thần: Xấu với cưới hỏi.

Lỗ ban sát: Kỵ việc khởi tạo.

Không phòng: Kỵ hôn nhân, cưới hỏi.

Ngũ hành

Ngày Canh Tý có Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Ngọ, hại Mùi, sát Mão, tuyệt Tỵ.

Nạp âm: Canh Tý có mệnh ngày là Bích Thượng Thổ (Đất tò vò).

Ngày Canh Tý, tức Can sinh Chi (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật).

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc

- Ngày Tý: Không nên gieo quẻ bói để tránh rước tai hoạ

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 8/3 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Thập Nhị Trực

Ngày 12/4/1943 là Trực Trực Thành. Mang ý nghĩa thành công, Trực Thành là ngày thượng cát, thích hợp tổ chức: Lễ động thổ, khai trương, thành hôn, nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới, xuất hành, chăn nuôi, trồng trọt, an sàng, an táng, giao dịch, cầu tài, phá thổ, lập ước, dựng cột… Không nên kiện tụng, cãi vã vào ngày Trực Thành.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 12 tháng 4 năm 1943 có Sao Tất soi chiếu.

Sao Tất tốt cho xây nhà, động thổ, tổ chức hôn nhân, cưới xin, xuất nhập kho, truy xuất tiền bạc đều cát lợi.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thanh Long Túc (Xấu): Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 12/4/1943, tức ngày 8/3/1943 Âm lịch (ngày Canh Tý, tháng Tháng Ba, năm Quý Mùi) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 12 tháng 4 năm 1943

Ngày 12/4/1943 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1943 thì ngày 12 tháng 4 năm 1943 Dương lịch là Thứ Hai ngày mùng 8 tháng 3 Âm lịch năm Quý Mùi.

Ngày 12-4-1943 là thứ mấy?

Ngày 12 tháng 4 năm 1943 là ngày Thứ Hai

Ngày 12/4/1943 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 12 tháng 4 năm 1943 tức ngày (8/3 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 4 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 12 tháng 4 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 12 tháng 4 năm 1943 (tức ngày 8/3 Âm lịch ) là Lễ hội Hoa Lư.

Khi nhắc đến Ninh Bình, người ta hay nói về những danh lam thắng cảnh hùng vĩ hay giá trị lịch sử và lễ hội Hoa Lư cũng là một trong những điều thu hút của mảnh đất Ninh Bình. Cứ mỗi năm đến ngày 8 tháng 3 âm lịch, người dân cả nước lại đổ xô về đây để tham gia lễ hội truyền thống Cố đô Hoa Lư.

Lễ hội Hoa Lư (còn được gọi là hội Trường Yên hay hội Cờ Lau) là một trong những lễ hội có niên đại lịch sử lâu đời nhất Việt Nam. Lễ hội này hiện đang là di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia và đang được đề nghị nâng tầm tổ chức lễ hội theo nghi thức cấp nhà nước.

Lễ hội Hoa Lư diễn ra hàng năm để tôn vinh vị anh hùng dân tộc Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng kinh đô Hoa Lư, lập ra nhà nước Đại Cồ Việt và mở đầu thời kỳ độc lập, thống nhất lâu dài của người Việt suốt các triều đại Đinh, Lê, Lý, Trần.


Lễ hội Hoa Lư người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Lễ hội Hoa Lư không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.