Lịch Âm 28/3 - Âm lịch ngày 28 tháng 3 năm 1943
lịch vạn niên ngày 28 tháng 3 năm 1943 lịch âm ngày 28/3/1943
Năm 1943
Năm Quý Mùi
Ngày Dương Lịch: 28-3-1943
Ngày Âm Lịch: 23-2-1943
Ngày Thiên Hầu: Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
Hôm nay, tôi chọn là phiên bản tốt nhất của chính mình.
Tử vi ngày Ất Dậu
Ngày Ất Dậu có Thiên nguyên tọa Thiên Sát Tàng Sát, mệnh chủ sinh ngày này có tính cách trọng chữ tín. Nếu gặp Tân Kim Thất Sát thì mưu kế đa đoan. Mệnh chủ nên hợp tác với người sinh ngày Canh Thìn.
Người sinh ngày Ất Dậu có tính tự lập, tuy nhiên dễ xúc động, hay nghi ngờ người khác. Khi làm việc, mệnh chủ thường thể hiện quyền lực, huênh hoang, thiếu sự khiêm tốn, dễ ghi thù. Người sinh ngày này tài vận không tốt, nên dựa vào năng lực bản thân để nuôi gia đình. Đồng thời, đường tình duyên lận đận.
ngày 28 tháng 3 năm 1943 ngày 28/3/1943 là ngày mấy âm ngày 28/3/1943 có tốt không ngày 28 tháng 3 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 28/3/1943
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 28-3-1943 (tức ngày 23/2 Âm Lịch ) phạm ngày: - Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp. - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên Quý: Tốt cho mọi việc. Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc. Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUTiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc. Nguyệt Phá: Xấu về xây dựng nhà cửa. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương. Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, cưới hỏi. Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch. Trùng tang: Kỵ cưới hỏi, an táng, khởi công xây nhà. Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng. Ly sàng: Kỵ cưới hỏi. |
Ngũ hành |
Ngày Ất Dậu có Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Tỵ và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Mão, hại Tuất, hình Ngọ, tuyệt Dần. Nạp âm: Ất Dậu có mệnh ngày là Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối). Ngày Ất Dậu, tức Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật). Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Ất: Không nên gieo hạt trồng cây - Ngày Dậu: Không nên hội họp khách khứa chủ nhân sẽ bị tổn hại |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 23/2 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 28/3/1943 là Trực Trực Phá. Trực Phá có nghĩa là Đại Hao, xung giữa ngày và tháng, nên tránh chọn làm ngày: Mở hàng, cưới hỏi, dời nhà, xuất hành, ký ước, giao thiệp. Song có thể chọn làm ngày cầu y, phá thổ, phá dỡ công trình cũ vì đây là thời điểm phù hợp để phá bỏ những thứ đã cũ kỹ, lỗi thời. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 28 tháng 3 năm 1943 có Sao Vĩ soi chiếu. Sao Vĩ thuộc Hỏa tinh, là sao tốt, mang tên con Hổ, thuận lợi cho xuất ngoại, khai trương, ký kết hợp đồng, nhậm chức, có lợi cho xây dựng, tu sửa nhà cửa. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Hầu (Xấu): Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 28/3/1943, tức ngày 23/2/1943 Âm lịch (ngày Ất Dậu, tháng Tháng Hai, năm Quý Mùi) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 28 tháng 3 năm 1943
Ngày 28/3/1943 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1943 thì ngày 28 tháng 3 năm 1943 Dương lịch là Chủ Nhật ngày 23 tháng 2 Âm lịch năm Quý Mùi.
Ngày 28-3-1943 là thứ mấy?
Ngày 28 tháng 3 năm 1943 là ngày Chủ Nhật
Ngày 28/3/1943 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 28 tháng 3 năm 1943 tức ngày (23/2 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 28 tháng 3 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 28 tháng 3 năm 1943 là Ngày truyền thống Dân quân tự vệ.
Ngày 28 tháng 3 năm 1935, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất ra “Nghị quyết về đội tự vệ” và cũng từ đó ngày này được coi là ngày thành lập lực lượng dân quân tự vệ Việt Nam.
Sự ra đời của lực lượng Dân quân tự vệ đánh dấu khởi đầu cho một thời kỳ mới với tư tưởng vũ trang toàn dân và tư tưởng chiến tranh nhân dân với phong trào toàn dân đánh giặc vô cùng hiệu quả của Đảng và nhà nước.
Kể từ ngày ra đời cho đến nay lượng Dân quân tự vệ luôn có mặt trong mọi hoạt động bảo vệ và chiến đấu giành độc lập dân tộc trong thời chiến cũng như giữ gìn an ninh trật tự xã hội trong thời bình ở nước ta.
Ngày truyền thống Dân quân tự vệ người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày truyền thống Dân quân tự vệ không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.