Lịch Âm 17/3 - Âm lịch ngày 17 tháng 3 năm 1943

lịch vạn niên ngày 17 tháng 3 năm 1943 lịch âm ngày 17/3/1943

Lịch dương
Tháng 3

Năm 1943

17
Thứ Tư
Lịch âm
Tháng Hai

Năm Quý Mùi

12
Ngày: Giáp Tuất, Tháng: Ất Mão
Tiết: Kinh trập
Lễ hội Nghinh Cô (Bà Rịa Vũng Tàu)

Ngày Dương Lịch: 17-3-1943

Ngày Âm Lịch: 12-2-1943

Ngày Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Nếu giày thủy tinh của Lọ Lem vừa chân đã chẳng rơi mất, nếu hoàng tử yêu nàng đã chẳng quên mặt sau 1 đêm. Cái hoàng tử yêu là nàng công chúa yêu kiều lộng lẫy mà Lọ Lem hóa thân thành.

Tử vi ngày Giáp Tuất

Bản mệnh sinh ngày Giáp Tuất thường có tính cách rất mạnh mẽ, cương trực, thông minh. Họ có tầm nhìn rộng lớn và khi làm việc cẩn thận nên có khả năng đạt được thành công trong công việc. Với sự hiện diện của sao Hoa Cái, họ có xu hướng tỏ ra lạc quan nhưng đôi khi cũng có tính cách lập dị, mất nhiều thời gian để hòa nhập với mọi người. Người sinh vào ngày Giáp Tuất có khả năng đa tình, phải đối mặt với nhiều trở ngại trong mối quan hệ tình cảm.

ngày 17 tháng 3 năm 1943 ngày 17/3/1943 là ngày mấy âm ngày 17/3/1943 có tốt không ngày 17 tháng 3 là ngày gì

Ngày 17 tháng 3 là ngày gì?

Ngày 17 tháng 3 năm 1943 (tức ngày 12/2 Âm lịch ) là Lễ hội Nghinh Cô (Bà Rịa Vũng Tàu).

Lễ hội Dinh Cô là một lễ hội được tổ chức vào ngày 12 tháng 2 âm lịch tại thị trấn Long Hải, huyện Long Đất, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Đây là một lễ hội nước (lễ rước bằng tàu thuyền trên biển) có đông người tham dự. Ngày vía cô trở thành lễ hội lớn thu hút rất đông khách từ nhiều tỉnh thành khác đến tham dự.

Lễ hội Dinh Cô nằm trong hệ thống lễ hội thờ Mẫu - Nữ thần tiêu biểu của ngư dân Bà Rịa – Vũng Tàu kết hợp của lễ hội Cầu Ngư để cầu mong trời yên bể lặng, tôm cá đầy khoang.

Vào sáng 12 hàng chục chiếc ghe thuyền trang hoàng lộng lẫy quay hướng ra biển làm lễ Dinh Cô. Một chiếc ghe của dân chài được coi là đi biển giỏi nhất trong năm được chọn dẫn đầu,trên có ngai, long vị Cô. Đoàn ghe thuyền nối nhau ra khơi trong tiến trống vang trời. Đi khoảng 2-3 hải lý, nhắm chừng tới nơi Cô tử nạn ngày xưa, ông chánh bái bắt đầu nghi lễ rước Cô cùng các vị thần linh, ông bà tổ tiên cùng về dinh ăn giỗ.

Nguồn gốc của Lễ hội Dinh Cô

Truyền thuyết kể lại rằng, có một cô gái tên là Lê Thị Hồng, quê quán ở Phan Rang. Cô là con gái duy nhất của ông Lê Văn Khương và bà Thạch Thị Hà. Thỉnh thoảng cô hay theo cha vào vùng Bà Rịa và Gò Công buôn bán. Cô rất yêu cảnh mến người và không muốn rời xa vùng đất phía Nam. Trong một lần vào Nam buôn bán, khi thuyền còn neo đậu tại vùng Mù U (Long Hải), cô không muốn rời khỏi đất này nên đã xin cha ở lại đây sinh sống lâu dài, nhưng người cha kiên quyết không bằng lòng nên buộc cô phải trở về quê hương cùng ông. Khi thuyền bắt đầu nhổ neo, người cha tìm mãi không thấy cô đâu. Sau ba ngày không tìm thấy cô ông buồn bã quay về quê nhà.

Vài hôm sau, xác cô trôi dạt vào Hòn Hang. Ngư dân Phước Hải chôn cất cô trên đồi cát gần nơi tìm thấy xác cô (đó là Mộ Cô bây giờ). Mộ của cô luôn được cát bồi đắp, cỏ không mọc được mà ngay bên cạnh một cây đa tươi tốt mọc nhanh như thổi che mát mộ Cô. Sau một thời gian vùng này có dịch bệnh, có rất nhiều người bị đau và chết. Trong khi dịch bệnh đang hoành hành thì có người nằm mơ thấy Cô báo mộng về giúp dân làng vượt qua khỏi dịch khí. Dân làng thấy vậy liền thắp hương cầu khấn cô, quả nhiên dịch bệnh qua khỏi. Sau sự việc ấy, có người đã xin bà con xây am thờ phụng để mong Cô sẽ độ trì dân làng làm ăn phát đạt và cuộc sống an lành. Hàng năm lễ hội Dinh Cô được ngư dân Long Hải tổ chức rất long trọng theo nghi thức cổ truyền vào 3 ngày từ 10 đến 12 tháng 2 âm lịch.


Lễ hội Nghinh Cô (Bà Rịa Vũng Tàu) người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Lễ hội Nghinh Cô (Bà Rịa Vũng Tàu) không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.

Ngày 17/3/1943 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1943 thì ngày 17 tháng 3 năm 1943 Dương lịch là Thứ Tư ngày 12 tháng 2 Âm lịch năm Quý Mùi.

Ngày 17/3/1943 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 17 tháng 3 năm 1943 tức ngày (12/2 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 3 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Tham khảo giờ tốt, xấu lịch âm ngày 17/3/1943

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Chi tiết khung giờ như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thiên Lao: Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng).

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Huyền Vũ: Kỵ kiện tụng, giao tiếp, hội họp.

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ hoàng đạo này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng, giờ hoàng đạo này tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Câu Trần: Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là giờ Hoàng Đạo, thuộc khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với kết hôn, giúp cuộc sống hạnh phúc, bình an, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thiên Hình: Là giờ hắc đạo, rất kỵ kiện tụng.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Chu Tước: Là giờ hắc đạo sẽ cản trở những điều may mắn, ảnh hưởng tới công danh tài lộc. Giờ này nên kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ hoàng đạo thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ hoàng đạo hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sinh ra vào giờ này sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Bạch Hổ: Là giờ hắc đạo,không may mắn. Đây là ngày có sát khí cao, thường kèm theo rủi ro và tai họa lớn. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo hợp với việc khởi nghiệp. Lập nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Giáp: Không nên mở cửa hàng hay khai trương buôn bán vì hao tiền mất của

- Ngày Tuất: Không ăn thịt chó để tránh tà khí

Thập Nhị Trực

Ngày 17/3/1943 là Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 12/2 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 17 tháng 3 năm 1943 có Sao Vị soi chiếu.

Sao Vị tốt mọi sự đều cát vượng, gia đạo an vui, hòa thuận, kinh doanh, đầu tư thuận lợi.

Xuất hành ngày 17/3/1943 (tức 12/2/1943 âm lịch)

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Tài (Tốt): Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Ngày 17 tháng 3 năm 1943 có phải ngày Kỵ không?

Ngày 17/3/1943 (tức ngày 12/2 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Ngày 17/3/1943 hợp tuổi gì?

Ngày Giáp Tuất có Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với tuổi Thìn – Sửu – Mùi, hại với tuổi Dậu.

Nạp âm: Giáp Tuất có mệnh ngày là Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi).

Ngày Giáp Tuất, tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa..

Việc nên và không nên làm ngày 17/3/1943 (tức 12/2/1943 âm lịch)

Theo Thập Nhị Trực thì ngày 12/2 âm lịch là Trực Nguy. Ngày có Trực Nguylà giai đoạn báo hiệu sự nguy hiểm, suy thoái đến cực điểm. Không tốt để tiến hành khai trương.

Theo Nhị Thập Bát Tú thì ngày 17/3/1943 có sao Vị chiếu mệnh. Sao Vị: Mọi sự đều cát vượng, gia đạo an vui, hòa thuận, kinh doanh, đầu tư thuận lợi.

(*) Lưu ý: Thông tin ngày tốt, xấu trên chỉ mang tính tham khảo và chiêm nghiệm.

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ không? Mỗi ngày đều có sao tốt và sao xấu, xem sao nào tốt với từng công việc cụ thể, để tránh những sao xấu. Nên chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện.