Lịch Âm 18/2 - Âm lịch ngày 18 tháng 2 năm 1943
lịch vạn niên ngày 18 tháng 2 năm 1943 lịch âm ngày 18/2/1943
Năm 1943
Năm Quý Mùi
Ngày Dương Lịch: 18-2-1943
Ngày Âm Lịch: 14-1-1943
Ngày Kim Thổ: Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Hãy nhớ rằng cầm lên được thì buông xuống được.
Tử vi ngày Đinh Mùi
Ngày Đinh Mùi, với Đinh Hỏa làm chủ, kết hợp với Mùi Thổ, Ất Mộc, Kỷ Thổ, Đinh Hỏa. Người sinh ngày Đinh Mùi có tính trọng lễ nghĩa, giữ chữ tín, được Hồng Diệm tinh chiếu mệnh, nên có tính phong lưu. Chủ ngày Đinh Mùi nên kết hợp với chủ ngày Nhâm Ngọ hoặc thuộc Thân Kim.
Người sinh vào ngày Đinh Mùi ban đầu khá khó khăn, nhưng từ trung vận trở đi, mọi thứ sẽ ổn định và phát triển. Thích hợp phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực công an, giáo dục, tài chính, và luật pháp.
Sinh ngày Đinh Mùi là những người nhanh nhạy và nỗ lực, nhưng cần tránh sự kiêu căng để duy trì mối quan hệ tốt với đồng nghiệp. Ngoài ra, những người sinh vào ngày Đinh Mùi cần cẩn thận trong các mối quan hệ tình cảm, tránh để tình yêu chi phối cuộc sống và tài chính.
ngày 18 tháng 2 năm 1943 ngày 18/2/1943 là ngày mấy âm ngày 18/2/1943 có tốt không ngày 18 tháng 2 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 18/2/1943
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 18-2-1943 (tức ngày 14/1 Âm Lịch ) phạm ngày: - Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên đức: Tốt mọi việc. Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc. Kính Tâm: Tốt đối với tang lễ. Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc. Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUThiên ôn: Kỵ xây dựng. |
Ngũ hành |
Ngày Đinh Mùi có Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Hợi và Mão (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Sửu, hại Tý, hình Tuất, . Nạp âm: Đinh Mùi có mệnh ngày là Thiên Hà Thủy (Nước trên trời). Ngày Đinh Mùi, tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật). Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu - Ngày Mùi: Không có chỉ định của bác sĩ thì không nên tự tiện dùng thuốc kẻo ảnh hưởng tới sức khoẻ. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 14/1 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 18/2/1943 là Trực Trực Chấp. Trực Chấp là ngày xấu, không nên làm việc gì trọng đại, nhất là hỉ sự. Đặc biệt không nên: Dời nhà, cầu tài, khai thị, xuất hành. Một số công việc có thể miễn cưỡng làm trong ngày này, gồm: Tế tự, tu tạo, lập khế ước, tuyển dụng, thuê mướn. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 18 tháng 2 năm 1943 có Sao Lâu soi chiếu. Sao Lâu tốt cho nhậm chức, hôn thú, khai trương, xấu ngoại. Chủ về người và của đều hưng thịnh, sinh đẻ thuận, con cái phát triển tốt, thông minh. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 18/2/1943, tức ngày 14/1/1943 Âm lịch (ngày Đinh Mùi, tháng Tháng Giêng, năm Quý Mùi) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 18 tháng 2 năm 1943
Ngày 18/2/1943 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1943 thì ngày 18 tháng 2 năm 1943 Dương lịch là Thứ Năm ngày 14 tháng 1 Âm lịch năm Quý Mùi.
Ngày 18-2-1943 là thứ mấy?
Ngày 18 tháng 2 năm 1943 là ngày Thứ Năm
Ngày 18/2/1943 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 18 tháng 2 năm 1943 tức ngày (14/1 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Ngày 18 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 18 tháng 2 năm 1943 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.