Lịch Âm 15/2 - Âm lịch ngày 15 tháng 2 năm 1943
lịch vạn niên ngày 15 tháng 2 năm 1943 lịch âm ngày 15/2/1943
Năm 1943
Năm Quý Mùi
Ngày Dương Lịch: 15-2-1943
Ngày Âm Lịch: 11-1-1943
Ngày Kim quỹ Hoàng đạo: Là ngày lý tưởng để tiến hành các công việc liên quan đến hôn sự, giao tiếp, ký kết hợp đồng.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Nhiều người tiêu tốn sức khỏe của họ để đạt được của cải, và sau đó phải tiêu của cải để lấy lại sức khỏe của họ, hoặc không – AJ Reb Materi
Tử vi ngày Giáp Thìn
Người sinh ngày Giáp Thìn có Mộc Thổ Thủy tạo nên tính cách trọng chữ tín và trí thông minh. Ngoài ra, họ có mệnh chủ thuộc Thìn Thổ có năng lượng cân bằng, tính cách ôn hoà, vô lo vô nghĩ. Mệnh chủ nên kết hợp với người sinh ngày Kỷ Dậu.
Bản mệnh sinh ngày Giáp Thìn có tài, phát triển nhanh chóng từ trung vận, thích hợp theo đuổi các nghề: Học giả, giáo viên, bác sĩ, nhà truyền giáo. Đường hôn nhân của người sinh ngày Giáp Thìn khá lận đận. Nam mệnh nhận được sự giúp sức của vợ, nhưng cần chú ý sức khỏe của người bạn đời. Trong khi đó, nữ mệnh cả đời lo lắng việc chồng ngoại tình.
ngày 15 tháng 2 năm 1943 ngày 15/2/1943 là ngày mấy âm ngày 15/2/1943 có tốt không ngày 15 tháng 2 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 15/2/1943
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 15/2/1943 (tức ngày 11/1 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng. Thiên Quý: Tốt cho mọi việc. Thiên tài (Kim Quỹ Hoàng Đạo): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương. Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch. Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUThổ Ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự. Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương. Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương. Trùng tang: Kỵ cưới hỏi, an táng, khởi công xây nhà. Quả Tú: Xấu với cưới hỏi. Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo. Tam tang: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng. Không phòng: Kỵ hôn nhân, cưới hỏi. |
Ngũ hành |
Ngày Giáp Thìn có Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Tuất, hại Mão, hình Sửu, . Nạp âm: Giáp Thìn có mệnh ngày là Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to). Ngày Giáp Thìn, tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Giáp: Không nên mở cửa hàng hay khai trương buôn bán vì hao tiền mất của - Ngày Thìn: Không nên khóc lóc để tránh trùng tang. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 11/1 Âm lịch là ngày Tiểu Cát (Tốt): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi, tốt ở một giai đoạn nào đó trong ngày. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 15/2/1943 là Trực Trực Mãn. Cùng nhóm thứ cát, Trực Mãn là Trực thứ 3 của 12 Trực trong tháng, mang nghĩa đầy đủ, mỹ mãn nên thường được chọn làm ngày: Cầu tài, dời đồ, tế tự, chăn nuôi, giá thú, khai thị, lập khế ước, xuất hành, sửa kho… Tuy nhiên, nên kiêng cầu y, nhậm chức, kiện tụng trong ngày này. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 15 tháng 2 năm 1943 có Sao Tất soi chiếu. Sao Tất tốt cho xây nhà, động thổ, tổ chức hôn nhân, cưới xin, xuất nhập kho, truy xuất tiền bạc đều cát lợi. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Đạo Tặc (Xấu): Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 15/2/1943, tức ngày 11/1/1943 Âm lịch (ngày Giáp Thìn, tháng Tháng Giêng, năm Quý Mùi) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 15 tháng 2 năm 1943
Ngày 15/2/1943 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1943 thì ngày 15 tháng 2 năm 1943 Dương lịch là Thứ Hai ngày 11 tháng 1 Âm lịch năm Quý Mùi.
Ngày 15-2-1943 là thứ mấy?
Ngày 15 tháng 2 năm 1943 là ngày Thứ Hai
Ngày 15/2/1943 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 15 tháng 2 năm 1943 tức ngày (11/1 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 2 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 15 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 15 tháng 2 năm 1943 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.