Lịch Âm 19/12 - Âm lịch ngày 19 tháng 12 năm 1943
lịch vạn niên ngày 19 tháng 12 năm 1943 lịch âm ngày 19/12/1943
Năm 1943
Năm Quý Mùi
Ngày Dương Lịch: 19-12-1943
Ngày Âm Lịch: 23-11-1943
Ngày Chu tước Hắc đạo: Kỵ việc tranh cãi và kiện tụng, tuyệt đối cần giữ tính tình ôn hòa
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Nếu bạn mơ ước được, bạn sẽ làm được – Walt Disney
Tử vi ngày Tân Hợi
Người sinh ngày Tân Hợi tính cách khí phách, vui vẻ, biết tranh đấu và gặt hái được hiệu quả. Trụ ngày Tân Hợi đối xứng với Bính Dần, tương hợp với Thìn Thổ, tốt nhất là ở người tuổi Hổ.
Người sinh ngày Tân Hợi là người trọng tín trọng nghĩa, túc trí đa mưu, khí chất tự nhiên, Thiên Nguyên giấu tài, ngồi không cũng có tiền. Tuy nhiên đối với người thân không mấy hòa hợp hoặc không được gần gũi, đường tình duyên không mấy suôn sẻ.
ngày 19 tháng 12 năm 1943 ngày 19/12/1943 là ngày mấy âm ngày 19/12/1943 có tốt không ngày 19 tháng 12 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 19/12/1943
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... |
Ngày Kỵ |
Ngày 19-12-1943 (tức ngày 23/11 Âm Lịch ) phạm ngày: - Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTPhúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương. Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUChu Tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch, khai trương. Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo. |
Ngũ hành |
Ngày Tân Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ. Nạp âm: Tân Hợi có mệnh ngày là Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức). Ngày Tân Hợi, tức Can sinh Chi (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật). Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Tân: Không lên ăn các đồ lên men - Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 23/11 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 19/12/1943 là Trực Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở… |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 19 tháng 12 năm 1943 có Sao Chuỷ soi chiếu. Sao Chủy là sao xấu không thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp. Tránh nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Hầu (Xấu): Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 19/12/1943, tức ngày 23/11/1943 Âm lịch (ngày Tân Hợi, tháng Tháng Mười Một, năm Quý Mùi) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn. Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 19 tháng 12 năm 1943
Ngày 19/12/1943 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1943 thì ngày 19 tháng 12 năm 1943 Dương lịch là Chủ Nhật ngày 23 tháng 11 Âm lịch năm Quý Mùi.
Ngày 19-12-1943 là thứ mấy?
Ngày 19 tháng 12 năm 1943 là ngày Chủ Nhật
Ngày 19/12/1943 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 19 tháng 12 năm 1943 tức ngày (23/11 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 19 tháng 12 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 19 tháng 12 năm 1943 là Ngày toàn quốc kháng chiến.
Toàn quốc kháng chiến là cách gọi để nói tới sự kiện ngày 19 tháng 12 năm 1946, khi cuộc chiến đấu giữa Quân đội Pháp và chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa bùng nổ tại bắc vĩ tuyến 16, tính từ Đà Nẵng trở ra.
Từ ngày 19 tháng 12 năm 1946, khi Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, một loạt các trận đánh nổ ra trên các đô thị ở Bắc Giang, Bắc Ninh, Cầu Đuống, Hải Dương, Nam Định, Hải Phòng, Hà Nội.
Trong cuộc chiến này, Quân đội quốc gia Việt Nam (Vệ quốc đoàn đổi tên từ 22 tháng 5, 1946) đã đồng loạt tiến công vào các vị trí của quân Pháp tại các đô thị miền Bắc, bao vây quân Pháp trong nhiều tháng để cho các cơ quan chính quyền lui về chiến khu.
Ngày toàn quốc kháng chiến người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày toàn quốc kháng chiến không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.