Lịch Âm 7/10 - Âm lịch ngày 7 tháng 10 năm 1943

lịch vạn niên ngày 7 tháng 10 năm 1943 lịch âm ngày 7/10/1943

Lịch dương
Tháng 10

Năm 1943

7
Thứ Năm
Lịch âm
Tháng Chín

Năm Quý Mùi

9
Ngày: Mậu Tuất, Tháng: Nhâm Tuất
Tiết: Thu phân
Tết Trùng Cửu

Ngày Dương Lịch: 7-10-1943

Ngày Âm Lịch: 9-9-1943

Ngày Bạch hổ Hắc đạo: Là ngày hung dễ gặp những chuyện rủi ro nên làm việc gì cũng xấu, nhất là việc mai táng

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)

Bất cứ khi nào bạn thấy cả thế giới chống lại bạn, chỉ cần quay đầu lại và dẫn đầu thế giới.

Tử vi ngày Mậu Tuất

Ngày Mậu Tuất có Tuất Thổ thuộc khí của sao Cai Hoa, một mình đơn độc. Tàng khí thương cung Tân Kim tạo nên tính cách kiêu ngạo, tuy nhiên gặp phải sự sát luyện của Đinh Hỏa, tạo nên tính cách không phô trương, thông minh nhưng không biểu hiện ra bên ngoài.

Mệnh trụ ngày Mậu Tuất kiên cường, thông minh, quyết đoán, không dễ khuất phục, có năng lực lãnh đạo. Tiền vận của họ gặp nhiều nhiều thăng trầm, thành danh từ trung vận nếu biết nắm bắt cơ hội và chăm chỉ. Người sinh ngày Mậu Tuất chỉ rõ đường tình duyên lận đận, hợp ly khó đoán.

ngày 7 tháng 10 năm 1943 ngày 7/10/1943 là ngày mấy âm ngày 7/10/1943 có tốt không ngày 7 tháng 10 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 1943

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2728
2829
2901
3002
13/9 Nhâm Thìn
Ngày quốc tế người cao tuổi
24 Quý Tỵ
Ngày Khuyến học Việt Nam
79 Mậu Tuất
Tết Trùng Cửu
1012 Tân Sửu
Ngày giải phóng thủ đô
1315 Giáp Thìn
Ngày doanh nhân Việt Nam
1416 Ất Tỵ
Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam
1517 Bính Ngọ
Ngày truyền thống Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
2022 Tân Hợi
Ngày Phụ nữ Việt Nam
313 Nhâm Tuất
Ngày lễ hoá trang Hallowen

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 7/10/1943

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 7/10/1943 (tức ngày 9/9 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nếu trùng với ngày Bạch hổ thì xấu.

Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc.

SAO XẤU

Thổ Phủ: Kỵ xây dựng, động thổ.

Bạch Hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì là tốt.

Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo.

Tam tang: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng.

Ly sàng: Kỵ cưới hỏi.

Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng.

Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải).

Ngũ hành

Ngày Mậu Tuất có Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thìn, hại Dậu, sát Mùi, .

Nạp âm: Mậu Tuất có mệnh ngày là Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng).

Ngày Mậu Tuất, tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật).

Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn.

- Ngày Tuất: Không ăn thịt chó để tránh tà khí

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 9/9 Âm lịch là ngày Tiểu Cát (Tốt): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi, tốt ở một giai đoạn nào đó trong ngày. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Thập Nhị Trực

Ngày 7/10/1943 là Trực Trực Trừ. Thuộc nhóm ngày thứ cát, Trực Trừ mang ý nghĩa tống cựu nghênh tân, tẩy trừ điềm rủi. Vì thế, đây là ngày tốt để: Động thổ, tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn, giao dịch, xuất hành, té phúc, mở bếp mới, cầu thầy thuốc chữa bệnh hoặc bán hàng. Dù vậy, các sự kiện như ký thỏa ước, ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn, kết hôn, đi xa, phó nhậm chức vụ nên dời lại.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 7 tháng 10 năm 1943 có Sao Ngưu soi chiếu.

Sao Ngưu là sao xấu, tránh cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vì dễ hao tổn tài sản và sức khỏe.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Chu Tước (Xấu): Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 7/10/1943, tức ngày 9/9/1943 Âm lịch (ngày Mậu Tuất, tháng Tháng Chín, năm Quý Mùi) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn.

Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 7 tháng 10 năm 1943

Ngày 7/10/1943 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1943 thì ngày 7 tháng 10 năm 1943 Dương lịch là Thứ Năm ngày mùng 9 tháng 9 Âm lịch năm Quý Mùi.

Ngày 7-10-1943 là thứ mấy?

Ngày 7 tháng 10 năm 1943 là ngày Thứ Năm

Ngày 7/10/1943 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 7 tháng 10 năm 1943 tức ngày (9/9 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 7 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 7 tháng 10 năm 1943 (tức ngày 9/9 Âm lịch ) là Tết Trùng Cửu.

Theo quan niệm cổ xưa, số lẻ thường biểu thị sự phát triển và thịnh vượng. Ngày 9 tháng 9 được coi là ngày may mắn, thể hiện mong muốn về cuộc sống phồn thịnh, sung túc. Đây chính là lý do ngày Tết này còn được gọi là Tết Trùng Dương.

Trong thời kỳ Đường, do ảnh hưởng văn hoá nên Tết Trùng Cửu được mang vào Việt Nam, trong ngày này người ta thường tổ chức leo núi, uống rượu, gọi đó là thưởng Tết Trùng Dương.

Ngày nay Tết Trùng Cửu mang ý nghĩa phòng trừ bệnh tật, côn trùng và bảo vệ sức khoẻ.


Tết Trùng Cửu người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Tết Trùng Cửu không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.