Lịch Âm 9/1 - Âm lịch ngày 9 tháng 1 năm 1943

lịch vạn niên ngày 9 tháng 1 năm 1943 lịch âm ngày 9/1/1943

Lịch dương
Tháng 1

Năm 1943

9
Thứ Bảy
Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam
Lịch âm
Tháng Chạp

Năm Nhâm Ngọ

4
Ngày: Đinh Mão, Tháng: Quý Sửu
Tiết: Tiểu hàn

Ngày Dương Lịch: 9-1-1943

Ngày Âm Lịch: 4-12-1942

Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)

Suy nghĩ lạc quan và rồi những điều lạc quan sẽ đến với bạn

Tử vi ngày Đinh Mão

Người sinh vào ngày Đinh Mão có nhiều tài năng nhưng thường gặp khó khăn trong sự nghiệp. Sau tuổi 40, do có sự ủng hộ từ những người quý trọng, họ sẽ đạt được nhiều thành tựu hơn.

Bản mệnh sinh ngày Đinh Mão thường rất hiếu thuận với cha mẹ, tính thiện lương. Tuy nhiên, họ không giỏi kết giao với người khác và thường phản ứng chậm trễ trong các tình huống. Đường tình duyên của người sinh ngày Đinh Mão thường gặp phải nhiều trắc trở, trải qua nhiều mối tình.

ngày 9 tháng 1 năm 1943 ngày 9/1/1943 là ngày mấy âm ngày 9/1/1943 có tốt không ngày 9 tháng 1 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 1943

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
2821
2922
3023
3124
125/11 Kỷ Mùi
Tết Dương Lịch
61/12 Giáp Tý
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
72 Ất Sửu
Chiến thắng biên giới Tây Nam chống quân xâm lược
94 Đinh Mão
Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam
116 Kỷ Tỵ
Ngày Việt Nam gia nhập WTO
138 Tân Mùi
Ngày Khởi nghĩa Đô Lương
1712 Ất Hợi
Ngày giỗ Tổ ngành may
2722 Ất Dậu
Ngày ký hiệp định Paris chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
2823 Bính Tuất
Ngày Đưa Ông Táo Về Trời

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 9/1/1943

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 9-1-1943 (tức ngày 4/12 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng.

Địa tài, trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.

Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch.

Dân nhật, thời đức: Tốt cho mọi việc.

Kim đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả.

SAO XẤU

Thổ Ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự.

Thiên ôn: Kỵ xây dựng.

Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch.

Quả Tú: Xấu với cưới hỏi.

Ngũ hành

Ngày Đinh Mão có Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Hợi và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Dậu, hại Thìn, hình Tý, tuyệt Thân.

Nạp âm: Đinh Mão có mệnh ngày là Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò).

Ngày Đinh Mão, tức Chi sinh Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật).

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu

- Ngày Mão: Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 4/12 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng.

Thập Nhị Trực

Ngày 9/1/1943 là Trực Trực Mãn. Cùng nhóm thứ cát, Trực Mãn là Trực thứ 3 của 12 Trực trong tháng, mang nghĩa đầy đủ, mỹ mãn nên thường được chọn làm ngày: Cầu tài, dời đồ, tế tự, chăn nuôi, giá thú, khai thị, lập khế ước, xuất hành, sửa kho… Tuy nhiên, nên kiêng cầu y, nhậm chức, kiện tụng trong ngày này.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 9 tháng 1 năm 1943 có Sao Chẩn soi chiếu.

Sao Chẩn: Thuận lợi cho nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Hôn sự và an táng đều cát.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Bạch Hổ Túc (Xấu): Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 9/1/1943, tức ngày 4/12/1942 Âm lịch (ngày Đinh Mão, tháng Tháng Chạp, năm Nhâm Ngọ) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 9 tháng 1 năm 1943

Ngày 9/1/1943 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1943 thì ngày 9 tháng 1 năm 1943 Dương lịch là Thứ Bảy ngày mùng 4 tháng 12 Âm lịch năm Nhâm Ngọ.

Ngày 9-1-1943 là thứ mấy?

Ngày 9 tháng 1 năm 1943 là ngày Thứ Bảy

Ngày 9/1/1943 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 9 tháng 1 năm 1943 tức ngày (4/12 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo

Ngày 9 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 9 tháng 1 năm 1943 là Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam.

Noi gương và ghi nhận tinh thần đấu tranh bất khuất của anh Trần Văn Ơn, Đại hội toàn quốc Liên đoàn Thanh niên Việt Nam lần thứ nhất tháng 2/1950 tại Việt Bắc đã quyết định lấy ngày 9/1 hàng năm là Ngày Truyền thống học sinh - sinh viên. Truyền thống vẻ vang đó đã được các thế hệ học sinh, sinh viên kế thừa trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước và trở thành bất diệt.

Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Sinh viên Việt Nam lần thứ V (22-23/11/1993) tại Thủ đô Hà Nội đã quyết định đồng thời lấy ngày 9 tháng 1 làm Ngày truyền thống của Hội Sinh viên Việt Nam.

Ngày 9/1 được tổ chức hàng năm để các thế hệ học sinh - sinh viên Việt Nam ôn lại và phát huy những truyền thống vẻ vang của các thế hệ cha anh, cố gắng học tập tốt, say mê sáng tạo, nghiên cứu để vươn tới đỉnh cao của khoa học, công nghệ, văn học - nghệ thuật, thể dục thể thao.


Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.