Lịch Âm 14/8 - Âm lịch ngày 14 tháng 8 năm 1942
lịch vạn niên ngày 14 tháng 8 năm 1942 lịch âm ngày 14/8/1942
Năm 1942
Năm Nhâm Ngọ
Ngày Dương Lịch: 14-8-1942
Ngày Âm Lịch: 3-7-1942
Ngày Kim Dương: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Tôi chưa bao giờ nghỉ ngày nào ở độ tuổi 20 của mình. Không một ngày! – Bill Gates
Tử vi ngày Kỷ Hợi
Ngày Kỷ Hợi tọa Thiên Nguyên Dương Thổ, tàng tài tàng cung, cả đời thiên về đường tài vận, vẻ ngoài hiền từ, thông minh, giữ chữ tín. Để hóa giải Âm Thổ do nạp âm, mệnh chủ ngày Kỷ Hợi nên kết hợp với người sinh ngày Giáp Dần.
Người sinh ngày Kỷ Hợi khả năng ngoại giao tốt, đạt được cơ hội thăng tiến nếu chăm chỉ, họ sở hữu nhân duyên tốt nên được nhiều người trợ giúp, cần đặc biệt cẩn thận việc mượn tiền hộ người khác. Bản mệnh Kỷ Hợi có đường tình duyên rất thuận lợi, tuy nhiên cần đặc biệt cẩn thẩn về tiền tài.
ngày 14 tháng 8 năm 1942 ngày 14/8/1942 là ngày mấy âm ngày 14/8/1942 có tốt không ngày 14 tháng 8 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 14/8/1942
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... |
Ngày Kỵ |
Ngày 14-8-1942 (tức ngày 3/7 Âm Lịch ) phạm ngày: - Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,... - Ngày sát chủ Âm: Kiêng kỵ làm những việc liên quan tới Âm giới, ví dụ như bốc mộ, mai táng, nhập quan, đào huyệt hay xây mồ dựng mả. - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTNguyệt giải: Tốt mọi việc. Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp ngày thụ tử thì xấu. Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành. SAO XẤUThiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc. Tiểu Hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp. Băng tiêu ngoạ hãm: Xuất mọi việc. Câu Trận: Kỵ việc mai táng. Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng. |
Ngũ hành |
Ngày Kỷ Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ. Nạp âm: Kỷ Hợi có mệnh ngày là Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng). Ngày Kỷ Hợi, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật). Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Kỷ: Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì dễ gây tổn thương, bất hoà. - Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 3/7 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 14/8/1942 là Trực Bình. Là ngày bình thường, Trực Bình phù hợp để cầu tự, động thổ, tu tạo, chăn nuôi, di dời bếp, giao thương, mua bán… Song không tốt để an táng, khai thị hay nhậm chức. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 14 tháng 8 năm 1942 có Sao Đẩu soi chiếu. Sao Đẩu thuộc mộc tinh, là sao tốt, mang tên con Giải. Rất thích hợp cho hôn sự, sinh nở, trồng trọt, chăn nuôi |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Nam để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
|
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 14 tháng 8 năm 1942
Ngày 14/8/1942 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1942 thì ngày 14 tháng 8 năm 1942 Dương lịch là Thứ Sáu ngày mùng 3 tháng 7 Âm lịch năm Nhâm Ngọ.
Ngày 14-8-1942 là thứ mấy?
Ngày 14 tháng 8 năm 1942 là ngày Thứ Sáu
Ngày 14/8/1942 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 14 tháng 8 năm 1942 tức ngày (3/7 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 14 tháng 8 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 14 tháng 8 năm 1942 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.