Lịch Âm 25/4 - Âm lịch ngày 25 tháng 4 năm 1942

lịch vạn niên ngày 25 tháng 4 năm 1942 lịch âm ngày 25/4/1942

Lịch dương
Tháng 4

Năm 1942

25
Thứ Bảy
Ngày Thế giới phòng chống sốt rét
Lịch âm
Tháng Ba

Năm Nhâm Ngọ

11
Ngày: Mậu Thân, Tháng: Giáp Thìn
Tiết: Cốc vũ

Ngày Dương Lịch: 25-4-1942

Ngày Âm Lịch: 11-3-1942

Ngày Bạch Hổ Kiếp: Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Tiền bạc không làm cho bạn hạnh phúc, chính cách bạn tiêu tiền mới làm cho bạn hạnh phúc. Người nào có tiền mà không hạnh phúc là do họ chưa biết cách tiêu tiền.

Tử vi ngày Mậu Thân

Người sinh ngày Mậu Thân giữ chữ tín, nghĩa khí, yêu thích tri thức mới, kiên định. Người sinh ngày Mậu Thân đối xứng với Quý Tỵ, ở Mùi Thổ tuế vận là tương hợp, người thuộc tuổi Tỵ là tốt nhất.

Tử vi của người sinh ngày Mậu Thân là mệnh tài trí, tham vọng, nếu đặt ra mục tiêu, từng bước hoàn thành thì chắc chắn sẽ thành công. không cần lo chuyện cơm áo gạo tiền, nhưng đường tình duyên không như mong muốn.

ngày 25 tháng 4 năm 1942 ngày 25/4/1942 là ngày mấy âm ngày 25/4/1942 có tốt không ngày 25 tháng 4 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 1942

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
3014
3115
116/2 Giáp Thân
Ngày Cá Tháng Tư
151/3 Mậu Tuất
Hội Chùa Tây Phương
173 Canh Tý
Tết Hàn Thực
195 Nhâm Dần
Hội Chùa Thầy
217 Giáp Thìn
Ngày sách Việt Nam
228 Ất Tỵ
Lễ hội Hoa Lư
2410 Đinh Mùi
Giỗ Tổ Hùng Vương
2511 Mậu Thân
Ngày Thế giới phòng chống sốt rét
2814 Tân Hợi
Lễ hội Gò Tháp
2915 Nhâm Tý
Quần đảo Trường Sa được hoàn toàn giải phóng
3016 Quý Sửu
Ngày Thống nhất Đất Nước
117

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 25/4/1942

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

Ngày Kỵ

Ngày 25/4/1942 (tức ngày 11/3 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên tài (Kim Quỹ Hoàng Đạo): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.

Kính Tâm: Tốt đối với tang lễ.

Tam Hợp: Tốt cho mọi việc.

SAO XẤU

Đại Hao: Xấu mọi việc.

Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, cưới hỏi.

Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, cưới hỏi, cầu tài lộc, động thổ.

Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải).

Ngũ hành

Ngày Mậu Thân có Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Dần, hại Hợi, hình Hợi, tuyệt Mão.

Nạp âm: Mậu Thân có mệnh ngày là Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà).

Ngày Mậu Thân, tức Can sinh Chi (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật).

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn.

- Ngày Thân: Không kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 11/3 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Thập Nhị Trực

Ngày 25/4/1942 là Trực Trực Định. Trực Định có ý nghĩa ổn định nhưng không phù hợp để: Xuất hành xa, kiện tụng hay giao thiệp. Tuy nhiên, nên chọn làm ngày: Sửa đường, nhập học, mở bếp mới, làm chuồng gia súc…

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 25 tháng 4 năm 1942 có Sao Cơ soi chiếu.

Sao Cơ thuộc Thủy tinh, là sao tốt, mang tên con Báo. Tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương. Chủ về tương lai tươi sáng, đường môn khang trang, giàu sang phú quý.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Bạch Hổ Kiếp (Tốt): Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 25/4/1942, tức ngày 11/3/1942 Âm lịch (ngày Mậu Thân, tháng Tháng Ba, năm Nhâm Ngọ) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 25 tháng 4 năm 1942

Ngày 25/4/1942 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1942 thì ngày 25 tháng 4 năm 1942 Dương lịch là Thứ Bảy ngày 11 tháng 3 Âm lịch năm Nhâm Ngọ.

Ngày 25-4-1942 là thứ mấy?

Ngày 25 tháng 4 năm 1942 là ngày Thứ Bảy

Ngày 25/4/1942 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 25 tháng 4 năm 1942 tức ngày (11/3 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 4 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 25 tháng 4 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 25 tháng 4 năm 1942 là Ngày Thế giới phòng chống sốt rét.

Sốt rét là một trong những căn bệnh truyền nhiễm phổ biến và là vấn đề nghiêm trọng đối với sức khỏe cộng đồng. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã lấy ngày 25/4 hằng năm là ngày Thế giới phòng chống sốt rét (World Malaria Day). Mục đích nhằm nhấn mạnh cam kết cộng đồng về bệnh sốt rét cũng như sức mạnh toàn cầu trong việc đoàn kết vì mục tiêu chung hướng đến một thế giới không còn bệnh sốt rét.

Ngày 25-4-1978, Hội đồng Chính phủ ra Quyết định về việc thống nhất tiền tệ trong cả nước, phát hành tiền ngân hàng mới, thu đổi tiền ngân hàng cũ ở miền Bắc và miền Nam. Thi hành Quyết định trên, ngày 3-5-1978, 38 tỉnh thành phố trong cả nước đã đổi tiền theo đúng kế hoạch đã định và cả nước ta chỉ lưu hành một loại tiền thống nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.


Ngày Thế giới phòng chống sốt rét người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?

Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Thế giới phòng chống sốt rét không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.