Lịch Âm 20/4 - Âm lịch ngày 20 tháng 4 năm 1942

lịch vạn niên ngày 20 tháng 4 năm 1942 lịch âm ngày 20/4/1942

Lịch dương
Tháng 4

Năm 1942

20
Thứ Hai
Lịch âm
Tháng Ba

Năm Nhâm Ngọ

6
Ngày: Quý Mão, Tháng: Giáp Thìn
Tiết: Thanh minh

Ngày Dương Lịch: 20-4-1942

Ngày Âm Lịch: 6-3-1942

Ngày Thanh Long Đầu: Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)

Bạn phải sửa đổi ước mơ hoặc nâng cao năng lực của mình – Jim Rohn

Tử vi ngày Quý Mão

Ngày Quý Mão có Quý Nguyên, hóa giải Nạp Âm nên đa mưu túc trí, nhân hậu, trượng nghĩa. Bên cạnh đó, Mão Mộc của người có bát tự ngày Quý Mão là thần thực tạo nên tính cách cởi mở, hòa nhã. Mệnh chủ nên kết hợp Mậu Tuất, trong cuộc sống tất gặp Tý Thủy.

Người sinh ngày Quý Mão có tài năng và sự nhanh nhạy, được quý nhân phù trợ, tuy nhiên, tài vận không ổn định nhất là ở trung niên, thành công trên đường học vấn và sự nghiệp liên quan đến kỹ thuật. Người tuổi Quý Mão có đường tình duyên lận đận nhưng về lâu về dài đều đạt được ước nguyện.

ngày 20 tháng 4 năm 1942 ngày 20/4/1942 là ngày mấy âm ngày 20/4/1942 có tốt không ngày 20 tháng 4 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 1942

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
3014
3115
116/2 Giáp Thân
Ngày Cá Tháng Tư
151/3 Mậu Tuất
Hội Chùa Tây Phương
173 Canh Tý
Tết Hàn Thực
195 Nhâm Dần
Hội Chùa Thầy
217 Giáp Thìn
Ngày sách Việt Nam
228 Ất Tỵ
Lễ hội Hoa Lư
2410 Đinh Mùi
Giỗ Tổ Hùng Vương
2511 Mậu Thân
Ngày Thế giới phòng chống sốt rét
2814 Tân Hợi
Lễ hội Gò Tháp
2915 Nhâm Tý
Quần đảo Trường Sa được hoàn toàn giải phóng
3016 Quý Sửu
Ngày Thống nhất Đất Nước
117

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 20/4/1942

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);

Giờ Hắc Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Tý (23:00-00:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mão (05:00-06:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 20-4-1942 (tức ngày 6/3 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái.

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

SAO XẤU

Thiên Lại: Xấu mọi việc.

Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp.

Câu Trận: Kỵ việc mai táng.

Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ.

Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ.

Ngũ hành

Ngày Quý Mão có Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Hợi và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Dậu, hại Thìn, hình Tý, tuyệt Thân.

Nạp âm: Quý Mão có mệnh ngày là Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc).

Ngày Quý Mão, tức Can sinh Chi (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật).

Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Quý: Không nên kiện tụng, tranh chấp.

- Ngày Mão: Không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 6/3 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 20/4/1942 là Trực Trực Bế. Đứng vị trí cuối cùng của 12 Trực, Trực Bế thuộc nhóm ngày xấu. Trong ngày này, không nên: Cầu y, xuất hành, khai thị, phẫu thuật, nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng. Có thể: Lấp vá, đắp đập đê, đào ao, đào huyệt, tư tế, xây vá tường vách đã lở…

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 20 tháng 4 năm 1942 có Sao Nguy soi chiếu.

Sao Nguy là sao xấu, nên tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thanh Long Đầu (Tốt):Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài đắc lợi. Mọi việc như ý.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 20/4/1942, tức ngày 6/3/1942 Âm lịch (ngày Quý Mão, tháng Tháng Ba, năm Nhâm Ngọ) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn.

Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 20 tháng 4 năm 1942

Ngày 20/4/1942 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1942 thì ngày 20 tháng 4 năm 1942 Dương lịch là Thứ Hai ngày mùng 6 tháng 3 Âm lịch năm Nhâm Ngọ.

Ngày 20-4-1942 là thứ mấy?

Ngày 20 tháng 4 năm 1942 là ngày Thứ Hai

Ngày 20/4/1942 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 20 tháng 4 năm 1942 tức ngày (6/3 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 4 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 20 tháng 4 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 20 tháng 4 năm 1942 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.