Lịch Âm 28/3 - Âm lịch ngày 28 tháng 3 năm 1942
lịch vạn niên ngày 28 tháng 3 năm 1942 lịch âm ngày 28/3/1942
Năm 1942
Năm Nhâm Ngọ
Ngày Dương Lịch: 28-3-1942
Ngày Âm Lịch: 12-2-1942
Ngày Thiên hình Hắc đạo: Mọi việc tiến hành không thuận lợi, rất bất lợi khi kiện tụng
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Cố gắng và hối hận, cái nào đau đớn hơn?
Tử vi ngày Canh Thìn
Ngày Canh Thìn có Thìn Thổ tàng Mậu Thổ thần khí, có thể sinh ra Nguyên khí của Canh Kim, thu nạp Dương khí, hóa giải Âm khí. Mệnh chủ đường đời tất gặp Hợi Thủy, nên kết hợp với Kỷ Dậu.
Người sinh ngày Canh Thìn thông minh, lương thiện, khoan dung nhưng cũng rất ngoan cường, không cúi đầu trước hoàn cảnh. Tuy nhiên, tính cách thiếu quyết đoán, phải chịu tu hành khổ cực mới đạt được thành tựu, nên làm các công việc liên quan đến dịch vụ sẽ có khả năng phát triển sự nghiệp.
Người sinh ngày Canh Thìn tình duyên trắc trở, hôn nhân khó bền. Nam mệnh tài vận hanh thông sau khi kết hôn. Nữ mệnh thường coi thường đàn ông, khi kết hôn cần đề phòng tai nạn.
ngày 28 tháng 3 năm 1942 ngày 28/3/1942 là ngày mấy âm ngày 28/3/1942 có tốt không ngày 28 tháng 3 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 28/3/1942
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 28-3-1942 (tức ngày 12/2 Âm Lịch ) phạm ngày: - Ngày Thọ Tử: Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTNguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường. U Vi tinh: Tốt cho mọi việc. Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương. SAO XẤUThụ tử: Xấu cho mọi việc, trừ săn bắn. Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp. Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo. Tam tang: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng. |
Ngũ hành |
Ngày Canh Thìn có Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Tuất, hại Mão, hình Sửu, . Nạp âm: Canh Thìn có mệnh ngày là Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong). Ngày Canh Thìn, tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày tiểu cát (thoa nhật). Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Canh: Không nên dệt vải hay may mặc - Ngày Thìn: Không nên khóc lóc để tránh trùng tang. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 12/2 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 28/3/1942 là Trực Trực Trừ. Thuộc nhóm ngày thứ cát, Trực Trừ mang ý nghĩa tống cựu nghênh tân, tẩy trừ điềm rủi. Vì thế, đây là ngày tốt để: Động thổ, tỉa chân nhang, dâng sao giải hạn, giao dịch, xuất hành, té phúc, mở bếp mới, cầu thầy thuốc chữa bệnh hoặc bán hàng. Dù vậy, các sự kiện như ký thỏa ước, ký hợp đồng, chi xuất tiền lớn, kết hôn, đi xa, phó nhậm chức vụ nên dời lại. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 28 tháng 3 năm 1942 có Sao Cơ soi chiếu. Sao Cơ thuộc Thủy tinh, là sao tốt, mang tên con Báo. Tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương. Chủ về tương lai tươi sáng, đường môn khang trang, giàu sang phú quý. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Tài (Tốt): Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 28/3/1942, tức ngày 12/2/1942 Âm lịch (ngày Canh Thìn, tháng Tháng Hai, năm Nhâm Ngọ) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 28 tháng 3 năm 1942
Ngày 28/3/1942 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1942 thì ngày 28 tháng 3 năm 1942 Dương lịch là Thứ Bảy ngày 12 tháng 2 Âm lịch năm Nhâm Ngọ.
Ngày 28-3-1942 là thứ mấy?
Ngày 28 tháng 3 năm 1942 là ngày Thứ Bảy
Ngày 28/3/1942 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 28 tháng 3 năm 1942 tức ngày (12/2 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 3 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 28 tháng 3 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 28 tháng 3 năm 1942 (tức ngày 12/2 Âm lịch ) là Lễ hội Nghinh Cô (Bà Rịa Vũng Tàu).
Lễ hội Dinh Cô là một lễ hội được tổ chức vào ngày 12 tháng 2 âm lịch tại thị trấn Long Hải, huyện Long Đất, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Đây là một lễ hội nước (lễ rước bằng tàu thuyền trên biển) có đông người tham dự. Ngày vía cô trở thành lễ hội lớn thu hút rất đông khách từ nhiều tỉnh thành khác đến tham dự.
Lễ hội Dinh Cô nằm trong hệ thống lễ hội thờ Mẫu - Nữ thần tiêu biểu của ngư dân Bà Rịa – Vũng Tàu kết hợp của lễ hội Cầu Ngư để cầu mong trời yên bể lặng, tôm cá đầy khoang.
Vào sáng 12 hàng chục chiếc ghe thuyền trang hoàng lộng lẫy quay hướng ra biển làm lễ Dinh Cô. Một chiếc ghe của dân chài được coi là đi biển giỏi nhất trong năm được chọn dẫn đầu,trên có ngai, long vị Cô. Đoàn ghe thuyền nối nhau ra khơi trong tiến trống vang trời. Đi khoảng 2-3 hải lý, nhắm chừng tới nơi Cô tử nạn ngày xưa, ông chánh bái bắt đầu nghi lễ rước Cô cùng các vị thần linh, ông bà tổ tiên cùng về dinh ăn giỗ.
Nguồn gốc của Lễ hội Dinh Cô
Truyền thuyết kể lại rằng, có một cô gái tên là Lê Thị Hồng, quê quán ở Phan Rang. Cô là con gái duy nhất của ông Lê Văn Khương và bà Thạch Thị Hà. Thỉnh thoảng cô hay theo cha vào vùng Bà Rịa và Gò Công buôn bán. Cô rất yêu cảnh mến người và không muốn rời xa vùng đất phía Nam. Trong một lần vào Nam buôn bán, khi thuyền còn neo đậu tại vùng Mù U (Long Hải), cô không muốn rời khỏi đất này nên đã xin cha ở lại đây sinh sống lâu dài, nhưng người cha kiên quyết không bằng lòng nên buộc cô phải trở về quê hương cùng ông. Khi thuyền bắt đầu nhổ neo, người cha tìm mãi không thấy cô đâu. Sau ba ngày không tìm thấy cô ông buồn bã quay về quê nhà.
Vài hôm sau, xác cô trôi dạt vào Hòn Hang. Ngư dân Phước Hải chôn cất cô trên đồi cát gần nơi tìm thấy xác cô (đó là Mộ Cô bây giờ). Mộ của cô luôn được cát bồi đắp, cỏ không mọc được mà ngay bên cạnh một cây đa tươi tốt mọc nhanh như thổi che mát mộ Cô. Sau một thời gian vùng này có dịch bệnh, có rất nhiều người bị đau và chết. Trong khi dịch bệnh đang hoành hành thì có người nằm mơ thấy Cô báo mộng về giúp dân làng vượt qua khỏi dịch khí. Dân làng thấy vậy liền thắp hương cầu khấn cô, quả nhiên dịch bệnh qua khỏi. Sau sự việc ấy, có người đã xin bà con xây am thờ phụng để mong Cô sẽ độ trì dân làng làm ăn phát đạt và cuộc sống an lành. Hàng năm lễ hội Dinh Cô được ngư dân Long Hải tổ chức rất long trọng theo nghi thức cổ truyền vào 3 ngày từ 10 đến 12 tháng 2 âm lịch.
Lễ hội Nghinh Cô (Bà Rịa Vũng Tàu) người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Lễ hội Nghinh Cô (Bà Rịa Vũng Tàu) không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.