Lịch Âm 8/2 - Âm lịch ngày 8 tháng 2 năm 1942
lịch vạn niên ngày 8 tháng 2 năm 1942 lịch âm ngày 8/2/1942
Năm 1942
Năm Tân Tỵ
Ngày Dương Lịch: 8-2-1942
Ngày Âm Lịch: 23-12-1941
Ngày Thanh Long Kiếp: Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Con bò sáng phải rống lên. Con người sống phải ráng lên
Tử vi ngày Nhâm Thìn
Người sinh ngày Nhâm Thìn có sức chịu đựng, chí thú lớn. Mệnh chủ tự tin, không sợ hãi trước quan quyền, cũng không thuộc dạng dễ sinh sự, nên hợp tác với trụ ngày Đinh Dậu, đường đời tất gặp Hợi Thủy.
Mệnh chủ sinh ngày Nhâm Thìn có tính rộng lượng, lương thiện, không ngừng tích đức cho bản thân. Ngoài ra, họ sở hữu nhiều tài năng, trí thông minh hơn người, khả năng quyết đoán, không dễ dàng bỏ cuộc. Người sinh ngày Nhâm Thìn có tài nhưng thành đạt muộn, đặc biệt thích hợp làm việc trong các lĩnh vực như: Công chức, giáo viên, luật sư, tài chính.
ngày 8 tháng 2 năm 1942 ngày 8/2/1942 là ngày mấy âm ngày 8/2/1942 có tốt không ngày 8 tháng 2 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 8/2/1942
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 8-2-1942 (tức ngày 23/12 Âm Lịch ) phạm ngày: - Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp. - Ngày sát chủ Âm: Kiêng kỵ làm những việc liên quan tới Âm giới, ví dụ như bốc mộ, mai táng, nhập quan, đào huyệt hay xây mồ dựng mả. - Ngày sát chủ Dương: Không nên tiến hành các việc đại sự liên quan đến người sống như cưới hỏi, tiệc tân gia, lễ mừng thọ, khai trương, thành lập công ty… |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên Quý: Tốt cho mọi việc. Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nếu trùng với ngày Bạch hổ thì xấu. Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUTiểu Hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài. Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với cưới hỏi, mở cửa hàng. Băng tiêu ngoạ hãm: Xuất mọi việc. Hà khôi, Cẩu Giảo: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc. Bạch Hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì là tốt. Sát chủ: Xấu mọi việc. Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng. |
Ngũ hành |
Ngày Nhâm Thìn có Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Tuất, hại Mão, hình Sửu, . Nạp âm: Nhâm Thìn có mệnh ngày là Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh). Ngày Nhâm Thìn, tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày hung (ngày chế nhật). Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Nhâm: Không thích hợp các việc liên quân đến hạ thuỷ hay đê điều. - Ngày Thìn: Không nên khóc lóc để tránh trùng tang. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 23/12 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này). |
Thập Nhị Trực |
Ngày 8/2/1942 là Trực Trực Mãn. Cùng nhóm thứ cát, Trực Mãn là Trực thứ 3 của 12 Trực trong tháng, mang nghĩa đầy đủ, mỹ mãn nên thường được chọn làm ngày: Cầu tài, dời đồ, tế tự, chăn nuôi, giá thú, khai thị, lập khế ước, xuất hành, sửa kho… Tuy nhiên, nên kiêng cầu y, nhậm chức, kiện tụng trong ngày này. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 8 tháng 2 năm 1942 có Sao Dực soi chiếu. Sao Dực: Vượng về tài lộc, con cháu được ăn theo phúc phần của tổ tiên. Làm động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thanh Long Kiếp (Tốt): Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Bắc gặp Hạc Thần (xấu). Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 8/2/1942, tức ngày 23/12/1941 Âm lịch (ngày Nhâm Thìn, tháng Tháng Chạp, năm Tân Tỵ) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn. Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 8 tháng 2 năm 1942
Ngày 8/2/1942 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1942 thì ngày 8 tháng 2 năm 1942 Dương lịch là Chủ Nhật ngày 23 tháng 12 Âm lịch năm Tân Tỵ.
Ngày 8-2-1942 là thứ mấy?
Ngày 8 tháng 2 năm 1942 là ngày Chủ Nhật
Ngày 8/2/1942 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 8 tháng 2 năm 1942 tức ngày (23/12 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 8 tháng 2 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 8 tháng 2 năm 1942 (tức ngày 23/12 Âm lịch ) là Ngày Đưa Ông Táo Về Trời.
Theo truyền thống dân gian Việt Nam, ngày 23 tháng chạp hằng năm là ngày tiễn ông Công ông Táo về trời, tức vào ngày 23-12 Âm lịch. Lễ cúng ông Công ông Táo là một trong những lễ cúng quan trọng trước Tết Nguyên Đán.
Đây là ngày tiễn các vị Táo Quân lên thiên đình để báo cáo với Ngọc Hoàng về những sự kiện, hành động trong gia đình suốt năm qua. Lễ cúng Táo Quân thường được thực hiện vào sáng sớm hoặc trong ngày 23 tháng Chạp trước giờ Ngọ (khoảng 11h trưa) để tiễn ông Táo về trời.
Theo truyền thống, người dân thường chuẩn bị mâm cỗ cúng với cá chép, mũ Táo Quân, và các lễ vật để tiễn Táo Quân và mong ước một năm mới bình an, thịnh vượng.
Ngày Đưa Ông Táo Về Trời người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Đưa Ông Táo Về Trời không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.