Lịch Âm 2/10 - Âm lịch ngày 2 tháng 10 năm 1942
lịch vạn niên ngày 2 tháng 10 năm 1942 lịch âm ngày 2/10/1942
Năm 1942
Năm Nhâm Ngọ
Ngày Dương Lịch: 2-10-1942
Ngày Âm Lịch: 23-8-1942
Ngày Thiên Hầu: Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
Vạn vật không có đúng sai, chỉ có lòng người thay đổi. Vì vậy, muốn làm gì thì cứ làm. Miễn đừng thẹn với lòng là được.
Tử vi ngày Mậu Tý
Tử vi người sinh ngày Mậu Tý tính cách ôn hòa, nhanh nhạy, nhiều tài năng. Sự nghiệp gặp nhiều trở ngại, cần phải đề phòng. Mệnh chủ có đường tình duyên xuất hiện nhiều tranh chấp.
Mậu Tý thuộc Quý Thủy tàng khí, Mậu Thổ và Quý Thủy hòa hợp, vậy nên tính cách của họ ôn hòa, biết cách chăm sóc người khác.
ngày 2 tháng 10 năm 1942 ngày 2/10/1942 là ngày mấy âm ngày 2/10/1942 có tốt không ngày 2 tháng 10 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 2/10/1942
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Mão (05:00-06:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Thân (15:00-16:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. |
Ngày Kỵ |
Ngày 2-10-1942 (tức ngày 23/8 Âm Lịch ) phạm ngày: - Nguyệt Kỵ: Ngày mặt trăng di chuyển sang một vị trí mới, ảnh hưởng đến con người kể cả đi làm ăn hay đi chơi đều không thích hợp. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên Quan: Tốt mọi việc. Dân nhật, thời đức: Tốt cho mọi việc. Nhân Duyên: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUThiên Lại: Xấu mọi việc. Tiểu Hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài. Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng. Hà khôi, Cẩu Giảo: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc. Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, cưới hỏi, cầu tài lộc, động thổ. Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải). |
Ngũ hành |
Ngày Mậu Tý có Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Ngọ, hại Mùi, sát Mão, tuyệt Tỵ. Nạp âm: Mậu Tý có mệnh ngày là Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét). Ngày Mậu Tý, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày đại hung (ngày phạt nhật). Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Quý Dậu thuộc hành Kim (Kiếm Phong Kim) không sợ Hỏa. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn. - Ngày Tý: Không nên gieo quẻ bói để tránh rước tai hoạ |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 23/8 Âm lịch là ngày Vô Vong (Xấu): Vô Vong hay còn gọi là Không Vong có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 2/10/1942 là Trực Trực Bình. Là ngày bình thường, Trực Bình phù hợp để cầu tự, động thổ, tu tạo, chăn nuôi, di dời bếp, giao thương, mua bán… Song không tốt để an táng, khai thị hay nhậm chức. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 2 tháng 10 năm 1942 có Sao Khuê soi chiếu. Sao Khuê xấu cho cưới hỏi, kinh doanh, nhậm chức. Tuy nhiên, tốt cho xây dựng, động thổ, chôn cất, an táng người chết. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Hầu (Xấu): Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 2/10/1942, tức ngày 23/8/1942 Âm lịch (ngày Mậu Tý, tháng Tháng Tám, năm Nhâm Ngọ) là Ngày xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc đại sự nên dời sang ngày khác tốt hơn. Trong trường hợp không thể dời sang ngày khác thì nên chọn các khung giờ tốt và hướng tốt mà làm để tránh rủi ro. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 2 tháng 10 năm 1942
Ngày 2/10/1942 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1942 thì ngày 2 tháng 10 năm 1942 Dương lịch là Thứ Sáu ngày 23 tháng 8 Âm lịch năm Nhâm Ngọ.
Ngày 2-10-1942 là thứ mấy?
Ngày 2 tháng 10 năm 1942 là ngày Thứ Sáu
Ngày 2/10/1942 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 2 tháng 10 năm 1942 tức ngày (23/8 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 10 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.
Ngày 2 tháng 10 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 2 tháng 10 năm 1942 là Ngày Khuyến học Việt Nam.
Ngày 16/09/2008, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1271/QĐ-TTg năm 2008, quyết định lấy ngày 2 tháng 10 hằng năm làm "Ngày Khuyến học Việt Nam" nhằm động viên các tầng lớp nhân dân, các tổ chức xã hội tham gia công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; tôn vinh những gương sáng hiếu học, tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác khuyến học, khuyến tài.
Hội Khuyến học Việt Nam là tổ chức xã hội, tập hợp các lực lượng xã hội và công dân Việt Nam sinh sống ở trong nước và nước ngoài tâm huyết với sự nghiệp giáo dục, khuyến học, khuyến tài, góp phần xây dựng cả nước trở thành một xã hội học tập nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, hội nhập khu vực và quốc tế.
Ngày Khuyến học Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Khuyến học Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.