Lịch Âm 4/1 - Âm lịch ngày 4 tháng 1 năm 1942

lịch vạn niên ngày 4 tháng 1 năm 1942 lịch âm ngày 4/1/1942

Lịch dương
Tháng 1

Năm 1942

4
Chủ Nhật
Lịch âm
Tháng Mười Một

Năm Tân Tỵ

18
Ngày: Đinh Tỵ, Tháng: Canh Tý
Tiết: Đông chí

Ngày Dương Lịch: 4-1-1942

Ngày Âm Lịch: 18-11-1941

Ngày Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.

Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Người lạc quan luôn nhìn được những cơ hội trong từng khó khăn.

Tử vi ngày Đinh Tỵ

Người sinh năm Đinh Tỵ thường có cuộc sống bình lặng nhưng ổn định. Họ có thể gặp khó khăn trong một số giai đoạn nhất định của đời sống, đặc biệt là ở độ tuổi 24, 33 và 45. Tuy nhiên, nếu làm phúc đức, họ có thể gia tăng tuổi thọ.

Người tuổi Đinh Tỵ thường có nhiều biến động trong tình duyên. Nếu sinh vào các tháng như tháng 4, 8, hoặc 12 Âm lịch, họ có thể trải qua hai lần thay đổi hạnh phúc hôn nhân.

ngày 4 tháng 1 năm 1942 ngày 4/1/1942 là ngày mấy âm ngày 4/1/1942 có tốt không ngày 4 tháng 1 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 1 NĂM 1942

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
115/11 Giáp Dần
Tết Dương Lịch
620 Kỷ Mùi
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
721 Canh Thân
Chiến thắng biên giới Tây Nam chống quân xâm lược
923 Nhâm Tuất
Ngày Truyền Thống Học sinh, Sinh viên Việt Nam
1125 Giáp Tý
Ngày Việt Nam gia nhập WTO
1327 Bính Dần
Ngày Khởi nghĩa Đô Lương
2711 Canh Thìn
Ngày ký hiệp định Paris chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
2812 Tân Tỵ
Ngày giỗ Tổ ngành may

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 4/1/1942

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

Ngày Kỵ

Ngày 4-1-1942 (tức ngày 18/11 Âm Lịch ) phạm ngày:

- Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành đi xa, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,...

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên đức: Tốt mọi việc.

Nguyệt Đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ kiện tụng.

Ngũ phú: Tốt mọi việc.

Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Bất tương: Rất tốt cho hôn thú, cưới gả.

SAO XẤU

Kiếp Sát: Kỵ xuất hành, cưới hỏi, an táng, xây dựng.

Lôi Công: Xấu với việc xây dựng nhà cửa.

Ly sàng: Kỵ cưới hỏi.

Hồng sa sát: Kỵ xây cất, cưới hỏi, xuất hành.

Ngũ hành

Ngày Đinh Tỵ có Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Dậu và Sửu (cùng dương) thành Kim cục, xung với Hợi, hại Hợi, hình Dần, tuyệt Tý.

Nạp âm: Đinh Tỵ có mệnh ngày là Sa Trung Thổ (Đất pha cát).

Ngày Đinh Tỵ, tức Can Chi tương đồng (cùng Hỏa), ngày này là ngày cát.

Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ và Đinh Mùi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, cạo đầu

- Ngày Tỵ: Không nên đi xa vì dễ mất mát tiền bạc.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 18/11 Âm lịch là ngày Xích Khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, lời qua tiếng lại, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Thập Nhị Trực

Ngày 4/1/1942 là Trực Chấp. Trực Chấp là ngày xấu, không nên làm việc gì trọng đại, nhất là hỉ sự. Đặc biệt không nên: Dời nhà, cầu tài, khai thị, xuất hành. Một số công việc có thể miễn cưỡng làm trong ngày này, gồm: Tế tự, tu tạo, lập khế ước, tuyển dụng, thuê mướn.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 4 tháng 1 năm 1942 có Sao Vĩ soi chiếu.

Sao Vĩ thuộc Hỏa tinh, là sao tốt, mang tên con Hổ, thuận lợi cho xuất ngoại, khai trương, ký kết hợp đồng, nhậm chức, có lợi cho xây dựng, tu sửa nhà cửa.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Thiên Môn (Tốt): Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Đông để đón Tài Thần

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 4 tháng 1 năm 1942

Ngày 4/1/1942 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1942 thì ngày 4 tháng 1 năm 1942 Dương lịch là Chủ Nhật ngày 18 tháng 11 Âm lịch năm Tân Tỵ.

Ngày 4-1-1942 là thứ mấy?

Ngày 4 tháng 1 năm 1942 là ngày Chủ Nhật

Ngày 4/1/1942 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 4 tháng 1 năm 1942 tức ngày (18/11 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo

Ngày 4 tháng 1 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 4 tháng 1 năm 1942 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.