Lịch Âm 2/9 - Âm lịch ngày 2 tháng 9 năm 1941
lịch vạn niên ngày 2 tháng 9 năm 1941 lịch âm ngày 2/9/1941
Năm 1941
Năm Tân Tỵ
Ngày Dương Lịch: 2-9-1941
Ngày Âm Lịch: 11-7-1941
Ngày Đạo Tặc: Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
Bạn sẽ chẳng bao giờ đi đến đích, nếu cứ dừng lại và ném đá những con chó vì những tiếng chúng sủa bên tai – Winston Churchill
Tử vi ngày Quý Sửu
Người sinh ngày Quý Sửu có trí tuệ sâu sắc, trượng nghĩa, cá tính nhân từ bao dung. Ngày có Phục Nhân tọa Tỉ Kiếp nên mềm mỏng, hiền hòa. Dẫu vậy, lại là người có chủ kiến, tính tình đặc biệt kiên cường, mạnh mẽ. Mệnh dương vượng, lấy kiên quyết là chủ. Trụ ngày Mậu Tý đối xứng, gặp Dần Mộc thì tốt, với người tuổi Hổ là đẹp nhất.
ngày 2 tháng 9 năm 1941 ngày 2/9/1941 là ngày mấy âm ngày 2/9/1941 có tốt không ngày 2 tháng 9 là ngày gì
Ngày 2 tháng 9 là ngày gì?
Ngày 2 tháng 9 năm 1941 là Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam.
Ngày 2/9 là ngày Quốc Khánh của nước CHXHCN Việt Nam, ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba Đình lịch sử.
Ngày 2/9 cũng chính là ngày mất của chủ tịch Hồ Chí Minh kính yêu, vĩ lãnh tụ lỗi lạc của dân tộc Việt Nam. Chủ tịch Hồ Chí Minh mất ngày 2/9/1969, nhưng do trùng ngày Quốc khánh nên Bộ Chính trị lúc bấy giờ thông báo là ngày 3/9. Hai mươi năm sau, toàn văn di chúc và ngày mất của Bác mới được công bố.
Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.
Ngày 2/9/1941 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 2 tháng 9 năm 1941 Dương lịch là Thứ Ba ngày 11 tháng 7 Âm lịch năm Tân Tỵ.
Ngày 2/9/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 2 tháng 9 năm 1941 tức ngày (11/7 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Tham khảo giờ tốt, xấu lịch âm ngày 2/9/1941
Giờ Hoàng Đạo
Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);
Giờ Hắc Đạo
Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59);
Chi tiết khung giờ như sau:
» Tý (23:00-00:59) - Giờ Thiên Hình: Là giờ hắc đạo, rất kỵ kiện tụng.
» Sửu (01:00-02:59) - Giờ Chu Tước: Là giờ hắc đạo sẽ cản trở những điều may mắn, ảnh hưởng tới công danh tài lộc. Giờ này nên kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.
» Dần (03:00-04:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ hoàng đạo thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ hoàng đạo hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sinh ra vào giờ này sẽ thông minh, thành công trong tương lai.
» Mão (05:00-06:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...
» Thìn (07:00-08:59) - Giờ Bạch Hổ: Là giờ hắc đạo,không may mắn. Đây là ngày có sát khí cao, thường kèm theo rủi ro và tai họa lớn. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.
» Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo hợp với việc khởi nghiệp. Lập nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn.
» Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thiên Lao: Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng).
» Mùi (13:00-14:59) - Giờ Huyền Vũ: Kỵ kiện tụng, giao tiếp, hội họp.
» Thân (15:00-16:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ hoàng đạo này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng, giờ hoàng đạo này tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.
» Dậu (17:00-18:59) - Giờ Câu Trần: Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
» Tuất (19:00-20:59) - Giờ Thanh Long: Đây là giờ Hoàng Đạo, thuộc khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với kết hôn, giúp cuộc sống hạnh phúc, bình an, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.
» Hợi (21:00-22:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
- Ngày Quý: Không nên kiện tụng, tranh chấp.
- Ngày Sửu: Không thích hợp cho việc nhậm chức hay thăng chức.
Thập Nhị Trực
Ngày 2/9/1941 là Trực Chấp. Trực Chấp là ngày xấu, không nên làm việc gì trọng đại, nhất là hỉ sự. Đặc biệt không nên: Dời nhà, cầu tài, khai thị, xuất hành. Một số công việc có thể miễn cưỡng làm trong ngày này, gồm: Tế tự, tu tạo, lập khế ước, tuyển dụng, thuê mướn.
Khổng Minh Lục Diệu
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 11/7 Âm lịch là ngày Tiểu Cát (Tốt): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi, tốt ở một giai đoạn nào đó trong ngày. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.Nhị Thập Bát Tú
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 2 tháng 9 năm 1941 có Sao Mão soi chiếu.
Sao Mão nên cẩn trọng với xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh vì không có cát tinh tốt.
Xuất hành ngày 2/9/1941 (tức 11/7/1941 âm lịch)
Ngày xuất hành theo Khổng Minh
- Ngày Đạo Tặc (Xấu): Rất xấu. Xuất hành bị hại, mất của.
Hướng xuất hành
Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu).
Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tiểu các: TỐT
Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp. - Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. - Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Đại an: TỐT
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. - Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. - Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Lưu niên: XẤU
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả. - Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Xích khẩu: XẤU
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.
Ngày 2 tháng 9 năm 1941 có phải ngày Kỵ không?
Ngày 2-9-1941 (tức ngày 11/7 Âm Lịch ) phạm ngày:
- Ngày sát chủ Dương: Không nên tiến hành các việc đại sự liên quan đến người sống như cưới hỏi, tiệc tân gia, lễ mừng thọ, khai trương, thành lập công ty…
- Ngày Thọ Tử: Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì.
Ngày 2/9/1941 hợp tuổi gì?
Ngày Quý Sửu có Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu (cùng dương) thành Kim cục, xung với tuổi Tuất – Thìn – Mùi, hại với tuổi Ngọ.
Nạp âm: Quý Sửu có mệnh ngày là Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu).
Ngày Quý Sửu, tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc..
Việc nên và không nên làm ngày 2/9/1941 (tức 11/7/1941 âm lịch)
Ngày 11/7 âm lịch là ngày Sát Chủ Dương. Ngày Sát chủ dương là một ngày xấu theo quan niệm tâm linh. Ngày này nên tránh làm các việc trọng đại như mua xe, động thổ, khai trương, cưới hỏi, tổ chức tiệc tân gia, lễ mừng thọ, ký kết hợp đồng, nhận chức.
(*) Lưu ý: Thông tin ngày tốt, xấu trên chỉ mang tính tham khảo và chiêm nghiệm.
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ không? Mỗi ngày đều có sao tốt và sao xấu, xem sao nào tốt với từng công việc cụ thể, để tránh những sao xấu. Nên chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện.