Lịch Âm 17/9 - Âm lịch ngày 17 tháng 9 năm 1941

lịch vạn niên ngày 17 tháng 9 năm 1941 lịch âm ngày 17/9/1941

Lịch dương
Tháng 9

Năm 1941

17
Thứ Tư
Lịch âm
Tháng Bảy

Năm Tân Tỵ

26
Ngày: Mậu Thìn, Tháng: Bính Thân
Tiết: Bạch lộ

Ngày Dương Lịch: 17-9-1941

Ngày Âm Lịch: 26-7-1941

Ngày Kim Thổ: Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)

Khi bạn thành công, nói gì cũng đúng. Khi bạn thất bại, nói đúng thành sai.

Tử vi ngày Mậu Thìn

Người sinh ngày Mậu Thìn có Thìn Thổ thuộc Thủy Mộc, trong đó Quý Thủy chính tài và Ất Mộc tàng khí. Đường đời mệnh chủ tất gặp Canh Thủy, nên kết hợp với người sinh ngày Quý Dậu.

Tính cách của người trụ ngày Mậu Thìn khôn khéo nhanh nhạy nhưng khắt khe và nghiêm túc trong mọi việc, cũng thích được biểu dương khen ngợi, có nhiều mánh khóe trong xã giao. Ngoài ra sự thông minh và giỏi giang của mệnh chủ khiến họ đạt được nhiều thành công trong lĩnh vực kinh doanh. Người sinh ngày Mậu Thìn có đường tình duyên thuận lợi. Dù là nam mệnh hay nữ mệnh đều hòa thuận với vợ chồng.

ngày 17 tháng 9 năm 1941 ngày 17/9/1941 là ngày mấy âm ngày 17/9/1941 có tốt không ngày 17 tháng 9 là ngày gì

LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 1941

Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Chủ Nhật
211 Quý Sửu
Ngày Quốc khánh nước CHXNCN Việt Nam
615 Đinh Tỵ
Lễ Vu Lan - Tết Trung nguyên
716 Mậu Ngọ
Ngày thành lập Đài Tiếng nói Việt Nam
1019 Tân Dậu
Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
1221 Quý Hợi
Ngày truyền thống ngành Cơ yếu Việt Nam
2029 Tân Mùi
Ngày Việt Nam trở thành thành viên Liên hiệp quốc
222 Quý Dậu
Hội Lăng Lê Văn Duyệt
233 Giáp Tuất
Ngày Nam Bộ kháng chiến
277 Mậu Dần
Ngày du lịch thế giới
299 Canh Thìn
Hội Chọi Trâu Đồ Sơn
111

CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 17/9/1941

Giờ Tốt - Xấu

Giờ Hoàng Đạo

Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59);

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59);

Chi tiết khung giờ tốt như sau:

    » Dần (03:00-04:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.

    » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.

    » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.

    » Thân (15:00-16:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai.

    » Dậu (17:00-18:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...

    » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp.

Ngày Kỵ

Ngày 17/9/1941 (tức ngày 26/7 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả

Sao Tốt - Xấu

SAO TỐT

Thiên đức hợp: Tốt mọi việc.

Thiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Thiên tài (Kim Quỹ Hoàng Đạo): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.

Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi.

Tam Hợp: Tốt cho mọi việc.

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương.

Thiên ân: Tốt cho làm nhà, khai trương.

Trực Tinh: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.

SAO XẤU

Hoả tai: Xấu đối với làm nhà, lợp nhà.

Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, cưới hỏi.

Cô Thần: Xấu với cưới hỏi.

Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và nhập trạch (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải).

Ngũ hành

Ngày Mậu Thìn có Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân (cùng âm) thành Thủy cục, xung với Tuất, hại Mão, hình Sửu, .

Nạp âm: Mậu Thìn có mệnh ngày là Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già).

Ngày Mậu Thìn, tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật).

Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn, Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Mậu: Không nên nhận bàn giao nhà đất vì chủ đất không gặp may mắn.

- Ngày Thìn: Không nên khóc lóc để tránh trùng tang.

Khổng Minh Lục Diệu

Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 26/7 Âm lịch là ngày Lưu Niên (Xấu): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức.

Thập Nhị Trực

Ngày 17/9/1941 là Trực Trực Nguy. Đứng thứ 8 trong 12 Trực, Trực Nguy thuộc nhóm ngày xấu, mang ý nghĩa nguy kịch, hiểm họa. Trong ngày này, nên tránh: Đi thuyền, tạo táng, leo núi, dời nhà, xuất hành. Miễn cưỡng có thể: Phá thổ, an sàng, cầu phúc, lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

Nhị Thập Bát Tú

Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 17 tháng 9 năm 1941 có Sao Đê soi chiếu.

Sao Đê thuộc Thổ tinh, là sao xấu, mang tên con Lạc (Cầy hương), để ý và thận trọng, kỵ động thổ, kinh doanh, xuất hành.

Xuất Hành

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

- Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Bắc để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Nam gặp Hạc Thần (xấu).

Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

  1. Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
  2. Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Lưu niên: XẤU
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
  3. Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Xích khẩu: XẤU
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
  4. Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Tiểu các: TỐT
    Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp.
  5. Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
  6. Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Đại an: TỐT
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.

Việc nên và không nên làm

Kết luận: Ngày 17/9/1941, tức ngày 26/7/1941 Âm lịch (ngày Mậu Thìn, tháng Tháng Bảy, năm Tân Tỵ) là Ngày rất tốt. Mọi việc điều tốt lành, thuận buồm xuôi gió, không nên bỏ lỡ.

Nên làm các việc đại sự như cưới hỏi, động thổ, xây dựng, khai trương, xuất hành, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, nhập trạch, nhập học, nhận việc, cầu tài cầu phúc, kiện tụng, mai táng, sửa mộ.

Lưu ý

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung.

Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi.

Giải đáp những câu hỏi về ngày 17 tháng 9 năm 1941

Ngày 17/9/1941 là ngày mấy Âm lịch?

Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 17 tháng 9 năm 1941 Dương lịch là Thứ Tư ngày 26 tháng 7 Âm lịch năm Tân Tỵ.

Ngày 17-9-1941 là thứ mấy?

Ngày 17 tháng 9 năm 1941 là ngày Thứ Tư

Ngày 17/9/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?

Ngày 17 tháng 9 năm 1941 tức ngày (26/7 Âm Lịch) là Ngày bình thường trong tháng 9 không phải ngày Hoàng đạo cũng không phải ngày Hắc đạo.

Ngày 17 tháng 9 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?

Ngày 17 tháng 9 năm 1941 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.