Lịch Âm 12/9 - Âm lịch ngày 12 tháng 9 năm 1941
lịch vạn niên ngày 12 tháng 9 năm 1941 lịch âm ngày 12/9/1941
Năm 1941
Năm Tân Tỵ
Ngày Dương Lịch: 12-9-1941
Ngày Âm Lịch: 21-7-1941
Ngày Kim Dương: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
Mục đích chính của chúng ta trong cuộc sống này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp họ, ít nhất đừng làm họ bị thương – Đức Đạt Lai Lạt Ma XIV
Tử vi ngày Quý Hợi
Người sinh ngày Quý Hợi thông minh, có năng lực, nhất định có thể đạt được vinh quang, thành tựu phi phàm. Trụ ngày Quý Hợi đối xứng với trụ ngày Mậu Dần, ở giữa thần thổ tuế vận thì tốt đẹp dũng mãnh, tư chất sáng ngời, vượt trội hơn người. Quý Hợi là Thành đầu Thổ, Thổ dương, đại tín rõ ràng, có thể hô ứng lẫn nhau.
Xem tử vi cho người sinh vào ngày này, có thể thấy là Quý Hợi đế vượng. Người này chững chạc, sớm trưởng thành. Tuy nhiên làm việc không theo trật tự, thành bại thất thường. Mệnh chủ trời sinh tính phong lưu, đa tình, cả đời vướng vào tình cảm nhiễu nhương, đợi đến lúc quay lại thì duyên phận đã hết.
ngày 12 tháng 9 năm 1941 ngày 12/9/1941 là ngày mấy âm ngày 12/9/1941 có tốt không ngày 12 tháng 9 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 12/9/1941
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoSửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59); Giờ Hắc ĐạoTý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. » Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... |
Ngày Kỵ |
Ngày 12-9-1941 (tức ngày 21/7 Âm Lịch ) phạm ngày: - Ngày sát chủ Âm: Kiêng kỵ làm những việc liên quan tới Âm giới, ví dụ như bốc mộ, mai táng, nhập quan, đào huyệt hay xây mồ dựng mả. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên đức: Tốt mọi việc. Nguyệt giải: Tốt mọi việc. Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp ngày thụ tử thì xấu. Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành. SAO XẤUThiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc. Tiểu Hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Nguyệt Hoả, Độc Hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp. Băng tiêu ngoạ hãm: Xuất mọi việc. Câu Trận: Kỵ việc mai táng. Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, cưới hỏi, an táng. |
Ngũ hành |
Ngày Quý Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với Tỵ, hại Tỵ, sát Thân, tuyệt Ngọ. Nạp âm: Quý Hợi có mệnh ngày là Đại Hải Thủy (Nước biển lớn). Ngày Quý Hợi, tức Can Chi tương đồng (cùng Thủy), ngày này là ngày tiểu hung (ngũ ly nhật). Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Quý: Không nên kiện tụng, tranh chấp. - Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 21/7 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 12/9/1941 là Trực Trực Mãn. Cùng nhóm thứ cát, Trực Mãn là Trực thứ 3 của 12 Trực trong tháng, mang nghĩa đầy đủ, mỹ mãn nên thường được chọn làm ngày: Cầu tài, dời đồ, tế tự, chăn nuôi, giá thú, khai thị, lập khế ước, xuất hành, sửa kho… Tuy nhiên, nên kiêng cầu y, nhậm chức, kiện tụng trong ngày này. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 12 tháng 9 năm 1941 có Sao Đẩu soi chiếu. Sao Đẩu thuộc mộc tinh, là sao tốt, mang tên con Giải. Rất thích hợp cho hôn sự, sinh nở, trồng trọt, chăn nuôi |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 12/9/1941, tức ngày 21/7/1941 Âm lịch (ngày Quý Hợi, tháng Tháng Bảy, năm Tân Tỵ) là Ngày rất xấu. Tuyệt đối không làm các việc quan trọng hay đại sự vào ngày này, nên hạn chế mọi việc. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 12 tháng 9 năm 1941
Ngày 12/9/1941 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 12 tháng 9 năm 1941 Dương lịch là Thứ Sáu ngày 21 tháng 7 Âm lịch năm Tân Tỵ.
Ngày 12-9-1941 là thứ mấy?
Ngày 12 tháng 9 năm 1941 là ngày Thứ Sáu
Ngày 12/9/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 12 tháng 9 năm 1941 tức ngày (21/7 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 12 tháng 9 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 12 tháng 9 năm 1941 là Ngày truyền thống ngành Cơ yếu Việt Nam.
Ngày 12-9-1945: Tổ chức mật mã đầu tiên được thành lập, gọi là Ban Mật mã quân sự (tiền thân của ngành Cơ yếu Việt Nam ngày nay), đặt tại cơ quan Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam.
Ngành cơ yếu Việt Nam nêu cao tình thần luôn đoàn kết, chủ động, sáng tạo, tự lực, tự cường, vượt qua khó khăn, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, luôn bảo đảm bí mật, an toàn, chính xác, kịp thời, thông tin thông suốt phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ðảng, Nhà nước
Đồng thời, ngày 12 tháng 9 là Ngày Liên Hợp Quốc về Hợp tác Nam-Nam (United Nations Day for South-South Cooperation).
Ngày truyền thống ngành Cơ yếu Việt Nam người lao động có được nghỉ làm và hưởng lương không?
Căn cứ điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, Tết thì Ngày truyền thống ngành Cơ yếu Việt Nam không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định nên người lao động sẽ không được nghỉ làm và hưởng nguyên lương.