Lịch Âm 14/7 - Âm lịch ngày 14 tháng 7 năm 1941
lịch vạn niên ngày 14 tháng 7 năm 1941 lịch âm ngày 14/7/1941
Năm 1941
Năm Tân Tỵ
Ngày Dương Lịch: 14-7-1941
Ngày Âm Lịch: 20-6-1941
Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
Nếu rượu là lựa chọn của bạn hôm nay, thì ngày mai thuốc sẽ là lựa chọn duy nhất của bạn.
Tử vi ngày Quý Hợi
Người sinh ngày Quý Hợi thông minh, có năng lực, nhất định có thể đạt được vinh quang, thành tựu phi phàm. Trụ ngày Quý Hợi đối xứng với trụ ngày Mậu Dần, ở giữa thần thổ tuế vận thì tốt đẹp dũng mãnh, tư chất sáng ngời, vượt trội hơn người. Quý Hợi là Thành đầu Thổ, Thổ dương, đại tín rõ ràng, có thể hô ứng lẫn nhau.
Xem tử vi cho người sinh vào ngày này, có thể thấy là Quý Hợi đế vượng. Người này chững chạc, sớm trưởng thành. Tuy nhiên làm việc không theo trật tự, thành bại thất thường. Mệnh chủ trời sinh tính phong lưu, đa tình, cả đời vướng vào tình cảm nhiễu nhương, đợi đến lúc quay lại thì duyên phận đã hết.
ngày 14 tháng 7 năm 1941 ngày 14/7/1941 là ngày mấy âm ngày 14/7/1941 có tốt không ngày 14 tháng 7 là ngày gì
Ngày 14 tháng 7 là ngày gì?
Ngày 14 tháng 7 năm 1941 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.
Ngày 14/7/1941 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 14 tháng 7 năm 1941 Dương lịch là Thứ Hai ngày 20 tháng 6 Âm lịch năm Tân Tỵ.
Ngày 14/7/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 14 tháng 7 năm 1941 tức ngày (20/6 Âm Lịch) là Ngày Hoàng đạo
Tham khảo giờ tốt, xấu lịch âm ngày 14/7/1941
Giờ Hoàng Đạo
Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59);
Giờ Hắc Đạo
Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59);
Chi tiết khung giờ như sau:
» Tý (23:00-00:59) - Giờ Bạch Hổ: Là giờ hắc đạo,không may mắn. Đây là ngày có sát khí cao, thường kèm theo rủi ro và tai họa lớn. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.
» Sửu (01:00-02:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo hợp với việc khởi nghiệp. Lập nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn.
» Dần (03:00-04:59) - Giờ Thiên Lao: Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng).
» Mão (05:00-06:59) - Giờ Huyền Vũ: Kỵ kiện tụng, giao tiếp, hội họp.
» Thìn (07:00-08:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ hoàng đạo này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng, giờ hoàng đạo này tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán.
» Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Câu Trần: Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
» Ngọ (11:00-12:59) - Giờ Thanh Long: Đây là giờ Hoàng Đạo, thuộc khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với kết hôn, giúp cuộc sống hạnh phúc, bình an, gia đạo hòa thuận và vui vẻ.
» Mùi (13:00-14:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp.
» Thân (15:00-16:59) - Giờ Thiên Hình: Là giờ hắc đạo, rất kỵ kiện tụng.
» Dậu (17:00-18:59) - Giờ Chu Tước: Là giờ hắc đạo sẽ cản trở những điều may mắn, ảnh hưởng tới công danh tài lộc. Giờ này nên kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.
» Tuất (19:00-20:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ hoàng đạo thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ hoàng đạo hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sinh ra vào giờ này sẽ thông minh, thành công trong tương lai.
» Hợi (21:00-22:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ...
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
- Ngày Quý: Không nên kiện tụng, tranh chấp.
- Ngày Hợi: Không nên tổ chức cưới hỏi.
Thập Nhị Trực
Ngày 14/7/1941 là Trực Định. Trực Định có ý nghĩa ổn định nhưng không phù hợp để: Xuất hành xa, kiện tụng hay giao thiệp. Tuy nhiên, nên chọn làm ngày: Sửa đường, nhập học, mở bếp mới, làm chuồng gia súc…
Khổng Minh Lục Diệu
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 20/6 Âm lịch là ngày Đại An (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.Nhị Thập Bát Tú
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 14 tháng 7 năm 1941 có Sao Nguy soi chiếu.
Sao Nguy là sao xấu, nên tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.
Xuất hành ngày 14/7/1941 (tức 20/6/1941 âm lịch)
Ngày xuất hành theo Khổng Minh
- Ngày Bạch Hổ Túc (Xấu): Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.
Hướng xuất hành
Xuất hành theo Hướng Đông Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây Bắc để đón Tài Thần
Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết.
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Từ 23h-01h (Tý) và từ 11h-13h (Ngọ) là Giờ Đại an: TỐT
Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây hoặc hướng Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. - Từ 01-03h (Sửu) và từ 13h-15h (Mùi) là Giờ Tốc hỷ: TỐT
Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. - Từ 03h-05h (Dần) và từ 15h-17h (Thân) là Giờ Lưu niên: XẤU
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả. - Từ 05h-07h (Mão) và từ 17h-19h (Dậu) là Giờ Xích khẩu: XẤU
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. - Từ 07h-09h (Thìn) và từ 19h-21h (Tuất) là Giờ Tiểu các: TỐT
Rất tốt lành, xuất hành gặp may mắn. Buôn bán, giao dịch có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp. - Từ 09h-11h (Tị) và từ 21h-23h (Hợi) là Giờ Tuyệt hỷ: XẤU
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường.
Ngày 14 tháng 7 năm 1941 có phải ngày Kỵ không?
Ngày 14/7/1941 (tức ngày 20/6 Âm Lịch ) không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt Tận, Tam Nương hay Dương Công Kỵ Nhật nào cả
Ngày 14/7/1941 hợp tuổi gì?
Ngày Quý Hợi có Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi (cùng dương) thành Mộc cục, xung với tuổi Thân – Tỵ – Dần, hại với tuổi Tỵ.
Nạp âm: Quý Hợi có mệnh ngày là Đại Hải Thủy (Nước biển lớn).
Ngày Quý Hợi, tức Can Chi tương đồng (cùng Thủy), ngày này là ngày cát.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi và Kỷ Sửu thuộc hành Hỏa không sợ Thủy..
Việc nên và không nên làm ngày 14/7/1941 (tức 20/6/1941 âm lịch)
Theo Thập Nhị Trực thì ngày 20/6 âm lịch là Trực Định. Ngày có Trực Định mang đến sự vững chắc, đủ đầy. Thích hợp cho buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc.
Theo Nhị Thập Bát Tú thì ngày 14/7/1941 có sao Nguy chiếu mệnh. Sao Nguy: Sao xấu, nên tránh khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ.
(*) Lưu ý: Thông tin ngày tốt, xấu trên chỉ mang tính tham khảo và chiêm nghiệm.
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ không? Mỗi ngày đều có sao tốt và sao xấu, xem sao nào tốt với từng công việc cụ thể, để tránh những sao xấu. Nên chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện.