Lịch Âm 23/6 - Âm lịch ngày 23 tháng 6 năm 1941
lịch vạn niên ngày 23 tháng 6 năm 1941 lịch âm ngày 23/6/1941
Năm 1941
Năm Tân Tỵ
Ngày Dương Lịch: 23-6-1941
Ngày Âm Lịch: 29-5-1941
Ngày Bạch hổ Hắc đạo: Là ngày hung dễ gặp những chuyện rủi ro nên làm việc gì cũng xấu, nhất là việc mai táng
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)
Hôm nay rất gian khổ, ngày mai nghiệt ngã hơn, nhưng nếu bạn cố gắng, ngày kia sẽ tươi sáng.
Tử vi ngày Nhâm Dần
Bản mệnh sinh ngày Nhâm Dần ảnh hưởng của Thiên Nguyên và Dương Thủy. Dần Mộc thuộc Âm khí, tương sinh Bính Hỏa, chỉ chịu sự xung khắc của Mậu Thổ. Người sinh ngày này có tính cách nhân hậu, trọng lễ nghĩa, giữ chữ tín, tự do, hướng ngoại. Mệnh chủ nên kết hợp với Đinh Hợi.
Mệnh trụ ngày Nhâm Dần có danh và lợi đều hanh thông. Họ thông minh, tài giỏi, đa tài đa nghệ, nhưng thái độ làm việc thiếu quyết đoán, có khả năng thành công trong lĩnh vực kỹ thuật, nghiên cứu. Tuy nhiên, cần phải chú ý từ trung vận do có khả năng mất toàn bộ gia sản. Điều đáng tiếc là đường tình duyên và hôn nhân của người sinh ngày Nhâm Dần không thuận lợi, tuy nhiên đường con cái lại rất tốt.
ngày 23 tháng 6 năm 1941 ngày 23/6/1941 là ngày mấy âm ngày 23/6/1941 có tốt không ngày 23 tháng 6 là ngày gì
CHI TIẾT LỊCH ÂM DƯƠNG NGÀY 23/6/1941
Giờ Tốt - Xấu |
Giờ Hoàng ĐạoTý (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59); Chi tiết khung giờ tốt như sau: » Tý (23:00-00:59) - Giờ Thanh Long: Đây là khung giờ của sao Thiên Ất, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng đạo. Giờ Thanh Long hợp với mọi việc nhất là kết hôn, gia đạo hòa thuận và vui vẻ. » Sửu (01:00-02:59) - Giờ Minh Đường: Khung giờ Minh Đường thuộc sao Ngự Trị, sẽ có quý nhân phù trợ và tương trợ xuyên suốt quá trình lập nghiệp, có lợi cho việc cho việc thăng quan tiến chức hay lập nghiệp. » Thìn (07:00-08:59) - Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc 2 chòm sao Nguyệt Tiên và Phúc Đức, là khung giờ tốt rất hợp với sinh con nối dõi. Đứa trẻ sẽ thông minh, thành công trong tương lai. » Tỵ (09:00-10:59) - Giờ Thiên Đức: Mọi việc đều tốt, có thể: cưới hỏi, khởi công, động thổ, Khai trương, Nhập trạch, an táng, nhậm chức, ... » Mùi (13:00-14:59) - Giờ Ngọc Đường: Đây là giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng, là giờ hoàng đạo rất tốt với việc khởi nghiệp. » Tuất (19:00-20:59) - Giờ Tư Mệnh: Khung giờ này được sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn chiếu sáng rất tốt mọi việc nhất là làm ăn kinh doanh, buôn bán. |
Ngày Kỵ |
Ngày 23-6-1941 (tức ngày 29/5 Âm Lịch ) phạm ngày: - Kim Thần Thất Sát: Ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ không nên tiến hành, bao gồm cả việc sinh con đẻ cái. |
Sao Tốt - Xấu |
SAO TỐTThiên đức hợp: Tốt mọi việc. Thiên hỷ (trực thành): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Thiên Phúc: Tốt mọi việc. Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nếu trùng với ngày Bạch hổ thì xấu. Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường. Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi. Tam Hợp: Tốt cho mọi việc. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Sát Cống: Tốt mọi việc, có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát. SAO XẤUHoàng Sa: Xấu đối với xuất hành. Bạch Hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì là tốt. Lôi Công: Xấu với việc xây dựng nhà cửa. Cô Thần: Xấu với cưới hỏi. Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng. Ly sàng: Kỵ cưới hỏi. |
Ngũ hành |
Ngày Nhâm Dần có Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất (cùng âm) thành Hỏa cục, xung với Thân, , sát Tỵ, tuyệt Dậu. Nạp âm: Nhâm Dần có mệnh ngày là Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc). Ngày Nhâm Dần, tức Can sinh Chi (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày đại cát (bảo nhật). Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất và Kỷ Hợi thuộc hành Mộc không sợ Kim. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật |
- Ngày Nhâm: Không thích hợp các việc liên quân đến hạ thuỷ hay đê điều. - Ngày Dần: Không nên tổ chức tế tự hay thờ cúng. |
Khổng Minh Lục Diệu |
Theo Khổng Minh Lục Diệu thì ngày 29/5 Âm lịch là ngày Tốc Hỷ (Tốt): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. |
Thập Nhị Trực |
Ngày 23/6/1941 là Trực Trực Thành. Mang ý nghĩa thành công, Trực Thành là ngày thượng cát, thích hợp tổ chức: Lễ động thổ, khai trương, thành hôn, nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới, xuất hành, chăn nuôi, trồng trọt, an sàng, an táng, giao dịch, cầu tài, phá thổ, lập ước, dựng cột… Không nên kiện tụng, cãi vã vào ngày Trực Thành. |
Nhị Thập Bát Tú |
Nhị Thập Bát Tú là hệ thống 28 ngôi sao trong 7 chòm sao trên bầu trời, mỗi sao mang những ý nghĩa cát hung khác nhau. Ngày 23 tháng 6 năm 1941 có Sao Tâm soi chiếu. Sao Tâm thuộc Thanh Long ở phương Đông, cung Mão, cầm tượng (tướng tinh) con cáo, có ngũ hành Thủy thuộc Thái Âm, chủ trị ngày thứ 2, là sao xấu (hung). Sao Tâm chủ việc kinh doanh làm ăn thua lỗ, hôn nhân bất lợi, thị phi kiện tụng. |
Xuất Hành |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh- Ngày Thiên Tặc (Xấu): Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu. Hướng xuất hànhXuất hành theo Hướng Chính Nam để đón Hỷ Thần và xuất hành theo Hướng Tây để đón Tài Thần Hướng xuất hành là hướng bạn sẽ đi khi rời khỏi nhà, ra khỏi khoảng không gian thuộc về nơi ở của bạn để làm một việc gì đó cần thiết. Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu trên của Lý Thuần Phong - nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. |
Việc nên và không nên làm |
Kết luận: Ngày 23/6/1941, tức ngày 29/5/1941 Âm lịch (ngày Nhâm Dần, tháng Tháng Năm, năm Tân Tỵ) là Ngày bình thường. Không tốt cũng không xấu, chỉ nên làm những việc thường ngày. |
Lưu ý |
Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra xem có phạm phải ngày Kỵ hay ngày xung với tuổi không? Mỗi ngày đều có các sao tốt và sao xấu, mỗi sao tốt với từng công việc cụ thể, tránh những sao đại hung. Người xưa nói: Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt. Nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt thì chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì cần chọn giờ tốt để khởi sự và chọn hướng tốt để đi. |
Giải đáp những câu hỏi về ngày 23 tháng 6 năm 1941
Ngày 23/6/1941 là ngày mấy Âm lịch?
Theo lịch vạn niên năm 1941 thì ngày 23 tháng 6 năm 1941 Dương lịch là Thứ Hai ngày 29 tháng 5 Âm lịch năm Tân Tỵ.
Ngày 23-6-1941 là thứ mấy?
Ngày 23 tháng 6 năm 1941 là ngày Thứ Hai
Ngày 23/6/1941 có phải là ngày Hoàng đạo không?
Ngày 23 tháng 6 năm 1941 tức ngày (29/5 Âm Lịch) là Ngày Hắc đạo
Ngày 23 tháng 6 là ngày kỷ nhiệm sự kiện gì?
Ngày 23 tháng 6 năm 1941 không phải là ngày lễ, Tết hay kỷ niệm sự kiện gì đặc biệt trong năm.